Giúp em với ạ !
Ở ruồi giấm cánh dài là trội so với cánh ngắn, trong 1 phép lai giữa 1 cặp ruồi giấm người ta thu được kết quả ở F1: 84 con cánh dài, 27 con cánh ngắn, hãy biện luận và viết sơ đồ lai, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
ở ruồi giấm tính trạng cách dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. Cho giao phối giữa cánh dài và cánh ngắn thu được ruồi f1. Cho ruồi f1 giao phối trở lại với bố mẹ chúng
a) lập sơ đồ lai của p
b) lập sơ đồ lai của f1 với p
mọi người giúp em với ạ em cần gấp
c) nếu cho f1 tạp giao thì kết quả f2 như thế nào
Cánh Dài : A , ngắn : a
Theo đề ra cho P cánh dài (A_) lai với cánh ngắn (aa)
=> P có các trường hợp : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)
a) Sđlai :
TH1 : Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% cánh dài)
TH2 : P : Aa x aa
G : A;a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 cánh dài : 1 cánh ngắn)
b) Cho F1 lai vs P
TH1 : PxF1 : ( 1AA : 1aa ) x 100% Aa
G : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 dài : 1 ngắn)
TH2 : PxF1 : ( 1Aa : 1aa ) x ( 1Aa : 1aa )
G : 1A : 2a 1A : 2a
F2 : 1AA : 4Aa : 4aa (5 dài : 4 ngắn)
c) Cho F1 tạp giao
Sđlai :
TH1 : F1 x F1 : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 dài : 1 ngắn)
TH2 : F1 x F1 : ( 1Aa : 1aa ) x ( 1Aa : 1aa )
G : 1A : 2a 1A : 2a
F2 : 1AA : 4Aa : 4aa (5 dài : 4 ngắn)
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
3
40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
II/ Cho dòng ruồi giấm cánh dài lai với cánh ngắn. F1 thu được toàn ruồi giấm cánh dài. Cho cá thể F1 tạp giao với nhau ở đời F2 thu được 602 con cánh dài, 201 con cánh ngắn. A/ Cho biết F1 ruồi cánh dài là trội hay lặn D/ Cho F1 lai phân tích kết quả kiểu hình ở đời con lai như thế nào? C/ Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 B/ Kiểu gen của P và của F1
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b ´ ♂ a b a b
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài A B a b
Đáp án A
Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ A B a b × ♂ a b a b .
(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.
(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Ở ruồi giấm tính trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. Khi cho ruồi giấm cánh dài thuần chủng giao phối với ruồi giấm cánh ngắn thu được Fı, cho F. giao phối với nhau. a. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2. b. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2.
Quy ước: \(A\) cánh dài; \(a\) cánh ngắn.
\(a,\) - Cho ruồi giấm cánh dài thuần chủng giao phối với ruồi giấm cánh ngắn:
$P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(cánh$ $dài)$
$F1$ x $F1:$ $Aa$ x $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$ $AA,2Aa,aa$
\(b,\) $F2$ có kiểu hình: $3$ cánh dài: 1 cánh ngắn.
Cho ruồi giấm cánh dài giáo phối với ruồi giấm cánh ngắn thu được F1 toàn cánh dài a) giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P b) cho ruồi giấm F1 nói trên giao phối với nhau thì kết quả ở F2 sẽ như thế nào? c) Nếu F1 cho lai phân tích thì sơ đồ lai viết như thế nào?
a)Vì cho lai ruồi giấm cánh dài với ruồi giấm cánh ngắn thu dc F1 toàn cánh dài
=> cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn
Quy ước gen: A cánh dài a cánh ngắn
Vì cho lai cánh dài với cánh ngắn với nhau thu dc F1 toàn cánh dài => F1 dị hợp => P thuần chủng
P (t/c) AA( cánh dài) x aa( cánh ngắn)
Gp A a
F1 Aa( 100% cánh dài)
b) F1 Aa(cánh dài) x Aa( cánh dài)
GF1 A, a A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 cánh dài:1 cánh ngắn
c) F1 lai phân tích
F1 Aa( cánh dài) x aa( cánh ngắn)
GF1 A,a a
F2 1Aa:1aa
kiểu hình:1 cánh dài:1 cánh ngắn
Vì F1 toàn cánh dài
-> ruồi giấm cánh dài tt trội
ruồi giấm cánh ngắn tt lặn
- quy ước gen :cánh dài -A
cánh ngắn-a
Sơ đồ lai:
P: AA ( cánh dài) x aa( cánh ngắn)
G: A a
F1: Aa(100% cánh dài)
b,F1xF1: Aa( cánh dài) x Aa( cánh dài)
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
3 cánh dài: 1 cánh ngắn
c, Cho F1 lai phân tích-> có những phép lai:Aa x aa, Aa x AA
Sơ đồ lai:
*P: Aa( cánh dài) x aa( cánh ngắn)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa
*P: Aa( cánh dài) x AA( cánh dài)
G: A,a A
F1: 1Aa:1AA
1) cho giao phối 2 con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cách dài. Chi ruồi F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn: 50% ruồi thân xám, cánh dài: 25% ruồi thân đen, cánh dài.Biện luận và viết sơ đồ lai F2 ( biết có liên kết gen hoàn toàn).
Tham khảo:
Câu hỏi của Duy Bùi Ngọc Hà - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến
Kb được k? :(
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng thân xám trội so với gen quy định thân đen; gen quy định cánh dài trội so với gen quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cách nhau 18cM. Lai hai dòng thuần chủng ruồi mình xám, cánh ngắn với ruồi mình đen cánh dài. Kết quả ở phép lai phân tích cá thể F1 sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám, cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài:20,5% mình đen, cánh ngắn.
C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh ngắn.
D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh ngắn.
Đáp án : C
Quy ước
A – xám >> a- đen
D- dài >> d – ngắn
P : Ad/Ad x aD/aD
F1 : Ad /aD
Lai phân tích F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )
Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41
=> Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09
=> Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Ta có ab/ab = 1 ab
=> Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là
=> Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09