Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng 8,5 g . Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lí khí H2(đktc). Tìm kim loại A.
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_R=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{8,5}{0,3}\approx28,33\left(đvC\right)\), mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\Rightarrow\) 2 Kim loại cần tìm là Natri và Kali
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_K=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,15\left(mol\right)\)
Ta lập được HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=8,5\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,2\cdot23=4,6\left(g\right)\\m_K=0,1\cdot39=3,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 6,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tìm hai kim loại.
b) Tim khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
=> CHỈ VỚI
a, Đặt kim loại trung bình là R \(\rightarrow \) R hóa trị II
\(PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,5}{0,2}=32,5(g/mol)\)
Vậy 2 KL đó là Mg (24) và Ca (40)
\(b,\) Đặt \((n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=6,5\\ x+y=n_{H_2}=0,2 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,09375(mol)\\ y=0,10625(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=2,25(g)\\ m_{Ca}=4,25(g) \end{cases}\)
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở 2 chu kì kế tiếp, MX<MY) vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%.
B. 54,12%.
C. 27,05%.
D. 45,89%.
Giải thích:
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
0,3 ← 0,15 (mol)
=> Mx < 28,33 < MY và X, Y là 2 kim loại kiềm kế tiếp => X là kim loại Na, Y là kim loại K
Na: x ( mol) ; K: y (mol)
Đáp án B
Một hỗn hợp A có khối lượng là 19,1g gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kìm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hòa tan hết A trong dung dịch HCl thu được khí B. Hấp thụ hoàn toàn khí B trong 700ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 29,55g kết tủa
a) Xác định công thức của 2 muối cacbonat
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A
Gọi CT dạng chung của 2 muối cacbonat là \(M_2CO3\)
\(M2CO3+2HCl\rightarrow2MCl+H2O+CO2\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,7.0,5=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO3}=\dfrac{29,55}{ }=0,15\left(mol\right)\)
=>TH1: Ba(OH)2 dư=> tạo 1 muối trung hoà
\(CO2+Ba\left(OH\right)2\rightarrow BaCO3+H2O\)
\(n_{CO2}=n_{BaCO3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{M2CO3}=n_{CO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_{M2CO3}=\dfrac{19,1}{0,15}=127,3\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{127,3-12-16.3}{2}=33,65\)
=> 2 muối cacbonat là \(Na2CO3\) và K2CO3
Gọi \(n_{Na2CO3}=a\left(mol\right),n_{K2CO3}=b\left(mol\right)\)
khi đó:
\(\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=19,1\\a+b=0,15\left(theo-CO2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na2CO3}=\dfrac{0,05.106}{19,1}.100\%=27,75\%\)
\(\%m_{K2CO3}=100-27,75=72.25\%\)
TH2: CO2 dư=>tạo 2 muối
\(CO2+Ba\left(OH\right)2\rightarrow BaCO3+H2O\)
0,15<---0,15<-----------0,15(mol)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)2}\)còn lại\(=0,25-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO2+Ba\left(OH\right)2\rightarrow Ba\left(HCO3\right)2\)
0,4<-------0,2(mol)
\(\Rightarrow n_{M2CO3}=n_{CO2}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{M2CO3}=\dfrac{19,1}{0,4}=47,45\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{47,45-12-16.3}{2}=-6,125\)
=> LOẠI
Chúc bạn học tốt^^
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu ki kế tiếp, . X phản ứng hết với H2O cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong X là:
A. m Na = 4 , 6 gam ; m K = 3 , 9 gam
B. m Na = 2 , 3 gam ; m K = 7 , 8 gam
C. m Na = 2 , 3 gam ; m K = 3 , 9 gam
D. m L i = 0 , 7 gam ; m N a = 4 , 6 gam
Cho 8 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,65 gam hỗn hợp muối và khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
Đặt tên chung của 2 kim loại A,B đó là Z \(\left(M_A< M_Z< M_B\right)\)
\(2M+2HCl\rightarrow2MCl+H_2\\ n_{HCl}=n_M=n_{Cl^-}=\dfrac{18,65-8}{35,5}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_Z=\dfrac{8}{0,3}\approx26,667\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A:Natri\left(Na=23\right)\\B:Kali\left(K=39\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Lấy 9 gam hỗn hợp A hòa tan hết vào nước thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại đó là?
A. Li, Na
B. Na, K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm. Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M
Số mol H2: nH2 = = 0,05(mol)
PTHH:
Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)
⇒ M = = 31 → Na, K
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m