Chia 77,2 gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, Al2O3,CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 78,2 gam muối khan.
Phần 2: tác dụng vừa đủ với dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 88,7 gam muối khan
Tính số mol của H2SO4 trong dung dịch Y ?
Ta có:
m hh phần 1 = m hh phần 2 = 38,6 ( g )
Phần 1
Gọi n HCL phản ứng = a ( mol )
=> n H2O = 0,5a ( mol )
BTKL: 38,6 + 36,5a = 78,2 + 9a
=> a = 1,44 ( mol ) => n O ( hh phần 1 ) = 0,72 ( mol )
=> m O ( hh phần 1 ) = 11,52 ( g ) => m KL ( hh phần 1 ) = 27,08 ( g )
Phần 2
Quy hh phần 2 về: RO
PTHH
RO + 2HCl ===> RCL2 + H2O ( 1 )
RO + H2SO4 ===> RSO4 + H2O ( 2)
Gọi n RO ( 1 ) = x ( mol ) ; n RO ( 2 ) = y ( mol )
CÓ: m gốc CL + m gốc SO4 = 88,7 - 27,08 = 61,62 ( g )
Ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,72\\2x\times35,5+96y=61,62\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,42\end{matrix}\right.\)
Có: y = 0,42 ( mol ) = > n H2SO4 = 0,42 ( mol )
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO và Al2O3. Hòa tan vừa hết 27,84 gam X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y và 6,272 lít khí H2 (đktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 51,26 gam kết tủa.
Phần 2: cho phản ứng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 69,10
B. 65,98
C. 72,22
D. 75,34
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2 + và Fe 3 + là 1 : 2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m 1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam muối khan. Biết m 2 – m 1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml
B. 80 ml
C. 320 ml
D. 160 ml
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml
B. 80 ml
C. 320 ml
D. 160 ml
Bài 1. Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4 thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1
phản ứng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được 190,4 gam muối khan. Phần 2 phản ứng vừa đủ với dd Y gồm
HCl và H2SO4 loãng thu được 175,4 gam muối khan. Số mol của H2SO4 trong dd Y là
Bài 2 Cho 15,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2
ở đkc. Mặt khác, nếu cho 15,8 gam hỗn hợp X này phản ứng với khí clo dư đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thu
được 61,95 gam hỗn hợp muối khan. % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Bài 1:
TN1: moxit = 78,4 (g)
Gọi số mol H2SO4 pư là a (mol)
=> \(n_{H_2O}=a\left(mol\right)\) (Bảo toàn H)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> 78,4 + 98a = 190,4 + 18a
=> a = 1,4 (mol)
=> \(n_O=n_{H_2O}=1,4\left(mol\right)\)
=> mkim loại = moxit - mO = 78,4 - 1,4.16 = 56 (g)
TN2:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=x\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{x+2y}{2}=1,4\left(mol\right)\)
=> x + 2y = 2,8 (1)
Có: \(m_{muối}=m_{kim.loai}+m_{Cl}+m_{SO_4}\)
=> 175,4 = 56 + 35,5x + 96y
=> 35,5x + 96y = 119,4 (2)
(1)(2) => x = 1,2; y = 0,8
Vậy số mol H2SO4 trong Y là 0,8 (mol)
Bài 2:
Gọi số mol Fe trong 15,8 gam X là a (mol)
TN1:
Bảo toàn Fe: \(n_{FeCl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
=> nHCl = 1,2 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4 (g)
TN2:
Bảo toàn Fe: \(n_{FeCl_3}=a\left(mol\right)\)
Khối lượng muối tăng: 61,95 - 58,4 = 3,55 (g)
=> \(m_{FeCl_3}-m_{FeCl_2}=3,55\)
=> 162,5a - 127a = 3,55
=> a = 0,1 (mol)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{15,8}.100\%=35,443\%\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe 2 + và Fe 3 + là 1 : 3. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m 1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam muối khan. Biết m 2 – m 1 = 3,55. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 500 ml
B. 400 ml
C. 550 ml
D. 600 ml
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,17%
B. 10,34%.
C. 13,79%.
D. 12,07%.
Đáp án A
Cho phần 1 tác dụng với 0,4 mol NaOH thấy thoát ra 0,04 mol H2.
Do vậy Al dư
BTNT:
Ta có khối lượng mỗi phần là 39,44 gam.
Phần 2 tan trong HCl thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối.
Giải được số mol Cr và Fe trong mỗi phần là 0,12 và 0,24 mol.
Bảo toàn O:
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,17%.
B. 10,34%.
C. 13,79%.
D. 12,07%.
Đáp án A
Cho phần 1 tác dụng với 0,4 mol NaOH thấy thoát ra 0,04 mol H2.
Do vậy Al dư
→ n A l d ư = 0 , 08 3 B T N T : n A l ( P 1 ) = n N a O H = 0 , 4 → n A l 2 O 3 t r o n g P 1 = 14 75 m o l
Ta có khối lượng mỗi phần là 39,44 gam.
→ m C r + m F e = 19 , 68 g a m
Phần 2 tan trong HCl thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối.
→ n C r + n F e = 98 , 64 - 0 , 4 ( 27 + 35 , 5 . 3 ) - 19 , 68 35 , 5 . 2 = 0 . 36
Giải được số mol Cr và Fe trong mỗi phần là 0,12 và 0,24 mol.
Bảo toàn O:
n A l 2 O 3 t r o n g X = 2 14 75 . 3 - 0 , 12 . 3 2 - 0 , 24 . 4 3 3 = 0 , 04 m o l → % A l 2 O 3 = 5 , 17 %
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là:
A. 5,17%
B. 12,07%
C. 13,79%
D. 10,34%