Đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người dùng adufng hết 6,4 g oxi .Tính kl các chất khí sinh ra.(không dùng mol)
bài 12: đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). tính kl các chất khí sinh ra
gọi x, y là số mol của C, S ta có
12*C + 32*S = 4.4(*)
PTHH
C + O2 ==> CO2
S + O2 ==> SO2
==> x + y =4.48/22.4 = 0.2 (**)
từ *, ** ==> x= 0.1 ==> nC =nCO2 =0.1 mol ==> mCO2 =44*0.1 =4.4 g
==> y= 0.1 ==> nS =nSO2= 0.1 mol ==> mSO2 =64*0.1 =6.4 g
bài 11. nung 1 tấn đá vôi chứa 80 % là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? bie6`t lượng khí cacbonic sinh ra là 3, 52 tạ. lập PTHH của phản ứng?
bài 12 đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi(đkc). tính kl các chất khí sinh ra
bài 12
nO2 = 0,2
BTKL m khí = mhh + mO2 = 4,4 + 0,2.32 = 10,8 (g)
đốt cháy 4,4 g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh dùng hết 6,4 g khí oxi . tính khối lượng của các chất khí thu được SO2 và CO2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Σmhh + mo2 =ms02 + mco2 <=> 4,4 + 6,4 = mso2 + mco2 <=> mso2 + mco2 = 10,8
Đốt cháy hết 4,4g hỗn hợp gồm C và S người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (đkc). Tính khối lượng các chất khí sinh ra?
Gọi x,y(mol) là số mol của C và S
C + O2 --to---> CO2
x x x
S + O2 --to--> SO2
y y y
Số mol O2= 0,2 => x+y=0,2 (*)
Khối lượng hỗn hợp: 12x + 24y=4,4 (**)
Từ (*) và (**) suy ra:
x= 0,1
y=0,1
Khối lượng các chất sinh ra:
mCO2= n.M= 0,1.44=4,4g
mSO2= n.M= 0,1.64= 6,4g
Gọi nC = x (mol) ; nS = y (mol)
\(\Rightarrow\) mC = 12x (g) ; mS = 32y (g)Ta có: nO2 = \(\frac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
PTPƯ: C + O2 \(\rightarrow\) CO2 (1)
x-------x---------x
S + O2 \(\rightarrow\) SO2 (2)
y-----y-------y
Ta có: \(\begin{cases}12x+32y=4,4\\x+y=0,2\end{cases}\) \(\Rightarrow\) \(\begin{cases}x=0,1=n_C\\y=0,1=n_S\end{cases}\)
Theo (1): nCO2 = nC = 0,1 mol
=> mCO2 = 0,1 . 44 = 4,4g
Theo (2): nSO2 = nS = 0,1 mol
=> mSO2 = 0,1 . 64 = 6,4g
Đốt cháy hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
\(m_C=10.36\%=3,6\left(g\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=10-3,6=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{0,5.22,4}{20\%}=56\left(lít\right)\)
\(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\)
PTHH: C+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3molC+O2→CO20,3mol:0,3mol→0,3mol
S+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2molS+O2→SO20,2mol:0,2mol→0,2mol
mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)mS=10−3,6=6,4(g)⇔nS=6,432=0,2(mol)
VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)VO2=(0,3+0,2)22,4=11,2(l)
mhh=mCO2+mSO2=0,3.44+0,2.64=26(g)
Đốt cháy hết 4,4g C và S, người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra hỗn hợp khí SO2, CO2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng hỗn hợp khí thu được
CẦN RẤT GẤP!!!!!
Gọi x, y là số mol của C và S, ta có:
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\12x+32y=4,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.44+0,1.64=10,8g\)
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
ĐỐT cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 phải dùng hết 14 lít khí ôxi thì vừa đủ. a)tính khối lượng của các chất khí trong hỗn hợp. b)tính thể tích khí CO2 sinh ra
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+3b=0,625\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=0,125\end{matrix}\right.\\ a,m_{hh}=m_{CH_4}+m_{C_2H_4}=16.0,125+28.0,125=5,5\left(g\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.\left(a+2b\right)=8,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol