ở 1 loài thực vật khi lai thân cao hoa đỏ với thân thấp hoa trắng F1 thu đc toàn thân cao hoa đỏ cho F1 tự thụ phấn F2 thu đc 315 cao đỏ ,99 thấp trắng.Biện luận và viết sơ đồ lai .Biết mỗi gen quy định 1 tt
ở loại thực vật khi lai 2 cơ thể thuần chủng than cao,hoa đỏ với cây thân thấp,hoa trắng đc F1 đồng tính thân cao hoa đỏ .cho F1 giao phấn với nhay thu đc F2 gồm 126 cây thân cao,hoa đỏ;32 cây thân thấp ,hoa trắng .Hãy biện luận xđ quy luật di truyền chi phối phép lai trên ,viết sơ đồ lai từ P đến F2 trên.cho F2 mang tính trạng trội lai phân tích, hãy xđ kết quả lai
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 9/1024.
B. 1/6.
C. 3/16.
D. 1/9
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp, hoa đỏ thu được F 1 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Cho các cây cao, trắng và thấp, đỏ ở F 2 tạp giao tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 30,9%.
B. 79,01%.
C. 22,22%.
D. 56,25%.
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.
B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
F 2 có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.
Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222.
Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ với câu thân thấp, hoa trắng được F1 đều có thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen thì thu được F2 gồm 2368 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.
1. Xác định KG của cây F1 và cây đem lai. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
2. Có thể dùng phép lai nào để xác định chính xác KG của cây F1
1.
P: AABB x aabb
F1: AaBb (100% cao, đỏ)
2.
Dùng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của F1
AaBb x aabb -> 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb
Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,hoa trắng thu được F1 đồng tính cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phân với cây khác thu đc F2 gồm 1830 cao đỏ : 605 thấp đỏ
a. XĐ KG của F1 và cây lai vs F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng
b. Cho cây lai vs F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn ?
Câu 1 : Ở một loài thực vật khi lai hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng t/c thu được đồng loạt hoa đỏ . Cho bt mỗi gen quy định một tính trạng . Hãy xác định tỉ lệ kgen và tỉ lệ k/hinh ở đời con
Câu 2 : ở một loài thực vật tính trạng thân cao hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp hạt dài. Để dễ xd được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp tính trạng nói trên ngta sử dụng những phép lai nào ? giải thích ? biết mỗi gen quy định về 1 tính trạng ?
Câu 3 : ở một loài thực vật , khi cho thân cao hoa đỏ t/c giao phấn với thân thấp hoa trắng t/c thu đc ở F1 toàn thân cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn thì kqua ở F2 có tỉ lệ kgen và khinh ntn ? biết mỗi gen quy định 1 tính trạng ?
Câu 1:
F1: 100% hoa đỏ => hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Qui ước gen: gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng
P t/c: AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
GP: A. a
F1: 100% Aa ( hoa đỏ)
Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen (cây M) thu F2 gồm 2370 thân cao, hoa đỏ, 789 thân thấp, hoa đỏ. Xác định kiểu gen PF1, M biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Vi F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội
Quy ước :
Cao : A
Thấp a
Đỏ B
Trắng b
2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab) được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab
KH chiều cao cây F2 là :
2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)
KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)
Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
B. 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
C. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
Lai thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng => 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2
ð Có hiện tượng liên kết gen , hai gen cùng nằm trên 1 NST , không xảy ra hoán vị gen
ð Ta có : F 1 AB /ab x AB /ab => 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð Ta có : Tần số giao tử của F2 là :
ð AB = ab = ½
ð Giao phối tự do nên ta có : ( ½ AB : ½ ab ) ( ½ AB : ½ ab ) = 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð 3 đỏ thân cao : 1 thân thấp hoa trắng
ð Đáp án D