dựa vào biểu đồ hình 23.2 sgk trang 83 :hãy so sánh tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng phân theo phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.giải thích sự khác biệt đó ?
Dựa vào hình 23.1 (SGK trang 82) và hình 23.2 (SGK trang 83), hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
- Tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản lớn hơn ở phía nam (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy Hoành Sơn.
Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
nam dãy Hoành Sơn.
Trả lời:
- Phía bắc dãy Hoành Sơn: tiềm năng rừng và khoáng sản lớn hơn ở phía nam. Các loại khoáng sản ở đây có là: sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng.
- Phía nam Hoành Sơn có vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với động Phong Nha được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên quan trọng để phát triển du lịch.
Trả lời:
- Phía bắc dãy Hoành Sơn: tiềm năng rừng và khoáng sản lớn hơn ở phía nam. Các loại khoáng sản ở đây có là: sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng. - Phía nam Hoành Sơn có vườn quốc gia Phong Nha
- Kẻ Bàng với động Phong Nha được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên quan trọng để phát triển du lịch.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh và giài thích sự khác nhau giữa các trung tâm công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
HƯỚNG DẪN
− So sánh:
+ Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) phía bắc có nhiều đô thị hơn, nhưng quy mô nhỏ hơn; phía nam ngược lại.
+ Vùng KTTĐ phía bắc có ít ngành hơn, một số ngành đặc thù là khai thác than, nhiệt điện than; phía nam cơ cấu ngành đa dạng hơn, các ngành đặc thù: khai thác dầu khí, nhiệt dầu khí, dầu, luyện kim màu.
+ Vùng KTTĐ phía bắc phân bố theo dải (Quốc lộ 5, 18) với tam giác tăng trưởng; phía nam phân bố tập trung hơn, theo đỉnh tứ giác tăng trưởng.
− Giải thích:
+ Vùng KTTĐ phía bắc: vị trí thuận lợi, có nguồn nhiên liệu (than đá) trữ lượng lớn, có Quốc lộ 5 và 18…
+ Vùng KTTĐ phía nam: vị trí thuận lợi, có các mỏ dầu khí; nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, thủy sản phong phú; có Quốc lộ 51…
độ dài thật là:
1:1000000=1
Bản đồ Việt Nam ( ở trang 154, SGK Toán 4) được vẽ theo tỉ lệ 1:10000000. Đo khoảng cách từ điểm cực bắc( điểm trên cùng ở phía bắc) và điểm cực Nam(điểm dưới cùng ở phía nam) của nước Việt Nam trên bản đồ. Tính độ dài thật của khoảng cách đó.
Bản đồ Việt Nam (ở trang 154, SGK Toán 4) được vẽ theo tỉ lệ 1 : 10 000 000. Đo khoảng cách từ điểm cực bắc (điểm trên cùng ở phía bắc) và điểm cực nam (điểm dưới cùng ở phía nam) của nước Việt Nam trên bản đồ. Tính độ dài thật của khoảng cách đó.
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất là
A. KonTum
B. Lâm Đồng
C. Quảng Bình
D. Tuyên Quang
Đáp án D
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất là Tuyên Quang
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất là
A. KonTum
B. Lâm Đồng
C. Quảng Bình
D. Tuyên Quang
Bản đồ Việt Nam (ở trang 154,SGK Toán 4)được vẽ theo tỉ lệ:1:10000000. Đo khoảng cách từ điểm cực Bắc ( điểm trên cùng ở phía Bắc ) và điểm cực nam (điểm dưới cùng ở phía nam) của nước Việt Nam trên bản đồ. Tính độ dài thật của khoảng cách đó.