cách sử dụng động từ quá khứ
nêu cách sử dụng động từ quá khứ
Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến trong văn phạm tiếng anh. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết nhất để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định | Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý | Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
1. Công thức (Form):
ĐT "to be" | ĐT thường "to verb" | |
Khẳng định | S + was / were + O | S + V-ed / V2 + O |
Phủ định | S + was / were + not + O | S + did not + V-infinitive + O |
Nghi vấn | (?)Câu hỏi ngắn (Yes-No question): Was / Were + S + O ? Yes, S + was / were. No, S + was / were + not. (?) Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question): Wh + was / were (not) + S + ... ? VD: Where were you last night? I was just stay at home. | (?) Câu hỏi ngắn (Yes-No question): Did + S + V-infinitive + O ? Yes, S + did. No, S + did not. (?) Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question): Wh + did + S + V-infinitive + O ? VD: Where did she go yesterday? She went to visit her grandpa. |
cách phân biệt động từ của quá khứ tiếp diễn và động từ của quá khứ đơn và cách chia 2 loại động từ này
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
Tobe S + was/were + Ved/V2 Ví dụ: She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.) Verbs S + Ved/V2 Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
Học Tốt!!!
trả lời
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
TobeS + was/were + adj/NounVí dụ:She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)VerbsS + V – edVí dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chungS + was/were + V – ingVí dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
a. Fill in the blanks using the words from the box. You might need to use the past form of the verbs. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong hộp. Bạn có thể cần sử dụng dạng quá khứ của động từ. Lắng nghe và lặp lại.)
1. I missed my flight because the taxi broke down on the way to the airport. We had to wait for a mechanic.
2. I ate some seafood last night and felt really sick. I think I had _______________.
3. Someone _______________ my suitcase when I was traveling on vacation. I had to buy new clothes because all my clothes were taken.
4. Because of the storm, our flight was _______________ by two hours.
5. The _______________ rang at 2 a.m. last night. We were scared, but luckily, everyone was safe.
EADING Childhood photos
(ĐỌC Những bức ảnh về tuổi thơ)
2. Complete the sentences using the past simple form of the verbs.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ.)
change collect have give
grow make take
1. When the girl was young she ______ big brown eyes and dark hair.
2. Her father ___ a photo of her every day
3. Every year, the girl _______ bigger and she ______ a little.
4. He _____ all the photos and he _____ an enormous picture from them.
5. He_____ the big picture to his daughter.
1. had
2. took
3. grew,changed
4. collected,made
5. gave
Dịch các câu:
1. Khi cô gái còn trẻ, cô ấy có đôi mắt nâu to và mái tóc đen.
2. Bố cô ấy chụp ảnh cô ấy mỗi ngày
3. Mỗi năm, cô gái ấy lớn hơn và cô ấy thay đổi một chút.
4. Ông ấy đã thu thập tất cả các bức ảnh và anh ấy đã tạo ra một bức tranh khổng lồ từ chúng.
5. Ông ấy đã đưa bức tranh lớn cho con gái mình.
viết câu hoàn chỉnh. .sử dụng quá khứ đơn giản của động từ
1. i/go swimming/yesterday
2 giây trước (20:48)
viết câu hoàn chỉnh. .sử dụng quá khứ đơn giản của động từ
Trả lời:
1. I went swimming yesterday.
I go swiming yesterday.
Hay là...
I go swaming yesterday
Câu dưới là quá khứ nha
Pk ko nhỉ
K mk nhá
Mọi người ơi cho mik xin công thức thì quá khứ đơn ( gồm có cách sử dụng, từ nhận biết, cấu trúc )
Công thức:
1. Cấu trúc
- Khẳng định: S+ Ved / V( bất qui tắc )
- Phủ định : S+did+not ( didn ,t )+V
- Nghi vấn : Did+S+V?
2.Dấu hiệu nhận biết
Thường có các từ: yesterday, last....; .....ago;...
Cách sử dụng thì chắc là dùng theo cấu trúc, hihi. Nếu bạn cần cách thêm ed thì bảo nha
Complete these sentences by putting the verbs into the past simple or past continuous.
( Cho dạng đúng của động từ sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)
1. Last week we _____________(drive) through the Alps into Switzerland.
2. At 8p.m yesterday, we _____________(watch) a film.
3. _____________(you/ see) the football match yesterday?
4. James broke his arm when he _____________(play) rugby.
5. Kylie _____________(make) her first film when she was 21.
6. Mrs Jones _____________(not know) how to open the attachment in her email.
7. What _____________(your father/ do) when the alarm sounded?
8. When we _____________(leave) school yesterday, it was pouring with rain.
9. They _____________(walk) through the forest when the storm started.
10. I _____________(not queue) for the bus when the accident happened.
1. Last week we drove through the Alps into Switzerland.
2. At 8p.m yesterday, we were watching a film
3. Did you see the football match yesterday?
4. James broke his arm when he was playing rugby.
5. Kylie made her first film when she was 21.
6. Mrs Jones didn't know how to open the attachment in her email.
7. What was your father doing when the alarm sounded?
8. When we left school yesterday, it was pouring with rain.
9. They were walking through the forest when the storm started.
10. I wasn't queuing for the bus when the accident happened.
1. drove
2. were watching
3. Did you see
4. was playing
5. made
6. didn't know
7. was your father doing
8. left
9. were walking
10. wasn't queuing
Nêu cách phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và cách sử dụng
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + was/were + V_ing (-) S + wasn’t/weren’t + V_ing(?) (Wh) Was/Were + S + V_ing? | While, when, at that time, at + giờ quá khứ, ….. | 1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 2. Hai hành động song song trong quá khứ |
Cấu trúc:
(+) S+was/were +V-ing
( -) S+wasn't/weren't +V-ing
(?) Was/Were +S+V-ing?
Yes,I/He/She/it +was. -No,I/he/she/it +wasn't
Yes,we/they,you+were.-No,we/you/they +weren't
Dấu hiệu nhận biết:
+Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
-at+giờ+thời gian trong quá khứ (at 12 o'clock at night.....)
-at this time+thời gian trong quá khứ.(at this time two weeks ago,...)
-in+năm (in 2000,in 2005)
-in the past (trong quá khứ)
+Trong câu có 'when' khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành đọng khác xen vào
Cách dùng:
1.Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
2.Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào
3.Diễn tả một hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ ,trong câu có "while"
1.Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ. 1.I.........at home all weekend.(stay) 2.Angela...........to the cinema last night.(go) 3.My friends.........a great time in Nha Trang last year .(have) 4.My vacation in Hue ........ wonderful.(be) 5.Last summer I ........Ngoc Son Temple in Ha Noi .(visit)
1 stayed
2 went
3 had
4 was
5 visited