Trên mạch thứ nhất của gen có 10% A, 35% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen bằng 1430 nucleotide. Chiều dài của gen nói trên bằng bao nhiêu Å?
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
Đáp án : C
Có số nuclêôtit trên mạch 1 = Số nuclêôtit trên mạch 2 = Y
Mạch 1 :
X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y
G1 – X1 = 0,2m
Mạch 2 :
G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung : A2 = T1 và G2 = X1
=> Vậy X1 = 300
và T1 – X1 = 0,1Y
Mà X1 – A1 = 0,1Y
=> T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
=> T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y
Mà có T1 – X1 = 0,1Y
Giải ra, có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
=> Vậy Y = 1500
=> Mỗi mạch của gen có 1500 nucleotit
=> Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Ao) = 0,51 mm
Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng
A. 2550 µm
B. 0,255 µm
C. 0,51 µm
D. 5100 µm
Đáp án C
Gọi số nuclêôtit trên 1 mạch là Y
Mạch 1: X1 – A1 = 10% số nu của mạch = 0,1Y (1)
G1 – X1 = 0,2Y
Mạch 2: G2 = 300
A2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch = 0,1Y
Theo nguyên tắc bổ sung: A2 = T1 và G2 = X1
→ Vậy X1 = 300 và T1 – X1 = 0,1Y (2)
Từ (1) và (2), ta có
T1 – A1 = 0,2Y = G1 – X1
T1 + X1 = A1 + G1
Mà Y = A1 + T1 + G1 + X1
Vậy ta có T1 + X1 = 0,5Y (3)
Từ (2) và (3), ta có X1 = 0,2Y
Mà X1 = 300
→ Vậy Y = 1500
→ Mỗi mạch của gen có 1500 nuclêôtit
→ Chiều dài gen : 1500 x 3,4 = 5100 (Å) = 0,51 µm
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A/4 = T/3 = G/2 = X. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu biết 2 gen có số nuclêôtit bằng nhau
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. G = X = 15%; A = T = 35%.
C. A = T = 45%; G = X = 55%.
D. G = X = 55%; A = T = 45%.
Đáp án B
Gen 1: trên mạch 1 có : A: T: G: X = 4: 3: 2: 1.
→ trên toàn gen có tỉ lệ
A = T = (4+3)/20 = 0,35
G = X = (2+1)/20 = 0,15
Gen 2: trên mạch 2 có A/4= T/3 = G/2 = X ↔ A : T : G : X = 4: 3: 2: 1.
→ trên toàn gen có tỉ lệ
A = T = 0,35
G = X = 0,15
Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là :
A = T = 35% và G = X = 15%
Gen A có tổng 2 loại nucleotit A và T trên mạch thứ nhất chiếm 40% tổng số nucleotit của mạch, tổng 2 loại nucleotit G và X trên mạch thứ hai là 360 nucleotit. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a và gen A có chiều dài bằng nhau nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Chiều dài của gen A là 612 nm
2. Đột biến trên làm thay đổi tối đa 1 bộ ba mã hóa
3. Đột biến trên thuộc dạng thay thế 1 cặp nucleotit A-T bằng 1 cặp nucleotit G-X
4. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi môi trường cần cung cấp 2881 nucleotit loại và 719 loại X
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
- Công thức tính chiều dài của gen
Cách giải:
Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T
Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240
Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Xét các phát biểu
1. chiều dài của gen
2. đúng.
3. đúng
4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là
Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng
Một gen có chiều dài 4080 Å và có số hiệu số G - A bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 2 của gen có A = 10% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 1 của gen là:
A. 135.
B. 480.
C. 240.
D. 360.
Đáp án D.
- Tổng số nuclêôtit của gen 4080 3 , 4 . 2 = 2400
→ Số nuclêôtit của 1 mạch là 1200.
%Ggen + %Agen = 50%
%Ggen - %Agen = 10%
→ Ggen = 30%; Agen = 20%
%A1 + %A2 = 2 x %Agen
%A1 = 2 x 20% - 10% = 30%
- Số nuclêôtit loại A của mạch 1:
30% x 1200 = 360
Một gen có 150 chu kì xoắn, trên mạch đơn thứ nhất có số nu A=400, mạch đơn thứ 2 có số nu A=10% tổng số nu của gen và bằng 2/3 số nu loại G của mạch. Gen trên tổng hợp mARN một số đợt môi trường cung cấp 900 nu loại G.
a, Tính chiều dài của gen?
b, Xác định số nu từng loại của mỗi mạch?
c, Tính số nu từng loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN trên?
e đang cần gấp lắm ạ
a) Chiều dài gen
L =34C = 5100Ao
b) Tổng số nu của gen
N = 20C = 3000 (nu)
\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=400\left(nu\right)\\T_1=A_2=N\cdot10\%=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=\dfrac{N}{2}-A-G_2=350\left(nu\right)\\X_1=G_2=\dfrac{3}{2}A_2=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Mạch 1 làm khuôn, phiên mã 2 lần
Số nu MT: A = 300 x 2 =600 (nu)
U = 400 x 2 = 800 (nu)
G = 900 (nu)
X = 350 x 2 = 700 (nu)
Câu 9* . Trong mạch thứ nhất của gen có tổng giữa 2 loại nu A và T bằng 40% số nu của mạch. Mạch thứ 2 có hiệu số giữa G và X là 40%. Gen có 264 nu loại T. a.. Gen nói trên có chiều dài là b. Nếu trong mạch thứ 2 có tỉ lệ giữa các loại nu A:T=1:7 thì số lượng mỗi loại nu A,T,G,X trong mạch thứ nhất lần lượt là
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T 2 = G 3 = X 4 . Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?
A. A = T = 15% ; G = X = 35%
B. G = X = 15% ; A = T = 35%
C. A = T = 45% ; G = X = 55%
D. G = X = 55% ; A = T = 45%
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T 2 = G 3 = X 4 . Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?
A. A = T = 15% ; G = X = 35%
B. G = X = 15% ; A = T = 35%
C. A = T = 45% ; G = X = 55%
D. G = X = 55% ; A = T = 45%