nhan biet AgNO3,NaOH,NaCl không nhãn dùm mình ak
Nhận biết các chất sau : CuSO4, AgNO3, NaCl.
mình cho NaCl vào thì nhận biết được AgNO3
Còn lại CuSO4 và NaCl mình cho tác dụng với NaOH được không ạ
mình có thể dùng Ba(NO3) được không ạ
chi dung 1 thuoc thu nhan biet cac dd sau: nacl,cacl2,agno3 ,na2co3
Trích mẫu thử và đánh dấu lại
Cho HCl vào 4 dd
+ Tạo kết tủa trắng là \(AgNO_3\)
PT \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong là \(Na_2CO_3\)
PT \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
+ Không có hiện tượng gì là NaCl và CaCl2
Cho \(Na_2CO_3\) vừa nhận biết được vào 2 dd không có hiện tượng gì
+Thấy có kết tủa màu trắng tạo thành là \(CaCl_2\)
PT \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
+ Chất còn lại là NaCl
-Trích mẫu thử và đánh số tương ứng
-Cho dd HCl vào 4 mẫu thử
+ Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng thì đó là AgNO3 tương ứng,dán nhãn
pthh AgNO3+HCl→AgCl↓+HNO3
+ Mẫu thử nàoc ó khí thoát ra làm đục nước vôi trong thì đó là Na2CO3 tương ứng,dán nhãn.
pthh Na2CO3+HCl→NaCl+H2O+CO2
+Mẫu thử nào không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là NaCl và CaCl2 tương ứng (nhóm 1)
-Cho Na2CO3 vừa nhận biết được vào nhóm 1
+Mẫu thử nào có kết tủa màu trắng tạo thành thì đó là CaCl2 tương ứng,dán nhãn.
pthh CaCl2+Na2CO3→CaCO3+2NaCl
+ Chất còn lại là NaCl,dán nhãn
good luck <3 ,nhớ tick cho mình nhá :v
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trong lọ bị mất nhãn sau.
A) H2So4 ,NaOH,HCL,Bacl2
B) bacl2 ,Ba(OH)2,naoh,h2so4
C) Cuso4 .agno3,nacl
a) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 ll vào 2 chất hóa đỏ :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không ht : HCl
b) Dùng quỳ tím :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH (1)
- Không ht : BaCl2
Cho dd H2SO4 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không ht : NaOH
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 ll vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : CuSO4
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không ht : NaCl
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a. Các dung dịch: H2SO4, NaOH, NaCl.
b. Các dung dịch: AgNO3, NaCl, HCl
b) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, AgNO3
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
Cho dung dịch NaCl đã nhận vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa trắng : AgNO3
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: HCl
a. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
b. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và AgNO3
- Cho HCl vừa tìm được vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là AgNO3
\(HCl+AgNO_3--->AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl.
1) Nhận biết các chất chứa trong lọ mất nhãn;
a) HCl, NaCl, NaOH, NaNO3
b) KCl, AgNO3, HCl, Ca(OH)2
c) BaCl2, KCl, HCl, Na2SO4
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
a)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: NaCl, NaNO3 (1)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: AgNO3, HCl (1)
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2
+ QT không chuyển màu: KCl
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd KCl:
+ Kết tủa trắng: AgNO3
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: HCl
c)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: BaCl2, KCl, Na2SO4 (1)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd Ba(NO3)2
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: BaCl2, KCl (2)
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd Na2SO4:
+ Kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: KCl
a, Ta cho thử quỳ tím:
- Quỳ tím chuyển đỏ -> HCl
- Quỳ tím chuyển xanh -> NaOH
- Quỳ tím không đổi màu -> NaCl, NaNO3
Cho AgNO3 tác dụng lần lượt với các chất:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> NaCl
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
- Không hiện tượng -> NaNO3
b, Thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Chuyển xanh -> Cả(OH)2
- Không đổi màu -> AgNO3, KCl
Cho HCl tác dụng với từng chất:
- Xuất hiện kết tủa trắng bạc -> AgNO3
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
- Không hiện tượng -> KCl
c, Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl
- Không đổi màu -> BaCl2, KCl, Na2SO4
Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> BaCl2
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
- Không hiện tượng -> KCl, Na2SO4
Cho BaCl2 tác dụng với từng chất:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
- Không hiện tượng -> KCl
co 3 lo mat nhan dung rieng biet: dung dich HCl, dung dich NaOH, dung dich NaCl. bang cach nao nhan biet duoc cac chat trong moi lo
-lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm mẫu thử... Đánh sô thứ tự các mẫu thử
-cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là NaOH
Mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl
Mẫu thử ko làm quỳ tím đổi màu là NaCl
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là dung dịch NaCl (dd muối ăn).
cho 4 lo bi mat nhan dung cac dd BaCl2 , NaCl, H2SO4 , va NaOH . hay nhan biet = phuong phap hoa hoc
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ=>H2SO4
Quỳ tím hóa xanh=>NaOH
Quỳ tím không đổi màu =>BaCl2 và NaCl(*)
Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào (*)
Xuất hiện kết tủa trắng=>BaCl2
pt: BaCl2+H2SO4--->BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
cách nhan biet dung dịch sau
a)HNO3,NA2SO4,HCl,NaNO3,NaOH
b)NaOH,NaCl,Ba(NO3)2
c)NaCl,K2CO3,Na2SO4,HCL,Ba(NO3)2
d)Na2CO3,Na2S,NaCl,Na2SO4
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl, HNO3 (I)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là Na2SO4, NaNO3 (II)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là HCl
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HNO3
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaNO3
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là NaOH
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là NaCl, Ba(NO3)2 (I)
- Cho AgNO3 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2
c.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là K2CO3
+ Mẫu thử làm quỳ tím không chuyển màu chất ban đầu là NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2 (I)
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2, NaCl (II)
- Cho AgNO3 vào nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl + NaNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ba(NO3)2
34. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
B.Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl
34. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. NaOH, Na2CO3, AgNO3
+Nhận biết được Na2CO3 do có khí thoát ra
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Nhận biết được AgNO3 do có kết tủa
\(AgNO_3+2HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+Còn lại NaOH không hiện tượng
B.Na2CO3, Na2SO4, KNO3
C. KOH, AgNO3, NaCl
D. NaOH, Na2CO3, NaCl