Cho các chát A B C có ctđgn là CH, CH2OO, C2H4O. Lập CTPT của A B C biết
a) A có PTK bằng 78
b) B có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 30
c) 4,4 gam C có thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi
1. Cho các chất A, B, C có CT ĐGN là CH, CH2O, C2H4O. Lập CTPT của A, B, C biết:
a) A có PTK bằng 78
b) B có tỉ khối hơi so với hidro bằng 30
c) 4,4 gam C có thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi.
2. Cho các chất X (C, H), Y (C, H, O), Z (C, H, N), E (C, H, O, N). Lập CTPT của X, Y, Z, E biết phần trăm khối lượng của nguyên tố và PTK là:
a) %C = 85,19%, M = 54
b) %C = 40%, %H = 6,67%, M = 180
c) %C = 61,02%, %N = 23,73%, phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ
d) %C = 40,82%, %N = 9,5%, %H = 6,1%, M = 147
tính khối lượng mol phân tử các chất sau :
a) chất A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07 .
b) thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
a) Dùng công thức M = 29d = 60 đvC
b) nA = nO2 = 1,76 : 32 = 0,055 mol \(\Rightarrow\) MA = 3,3 : 0,055 = 60 đvC
tính khối lượng mol phân tử các chất sau :
a) chất A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07 .
b) thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
tính khối lượng mol phân tử các chất sau :
a) chất A có tỉ khối hơi so với không khí là 2,07 .
b) thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất )
a/ => MA = 2,07 x 29 = 60,03 (gam/mol)
b/ nO2 = 1,76 / 32 = 0,055 mol
Vì ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất, tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ về số mol
=> nX = 0,055 mol
=> MX = 3,3 / 0,055 = 60 (g/mol)
a) Dùng công thức M = 29d = 60 g/mol
b) nA = nO2 = 1,76 : 32 = 0,055 mol \(\Rightarrow\) MA = 3,3 : 0,055 = 60 g/mol
Câu 1: Xác định CTPT của ankan trong các trường hợp sau:
a/ Ankan có %C = 83,72%
b/ Hóa hơi 8,7 gam ankan Y nó chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,4 gam metan ở cùng điều kiện
c/ Tỉ lệ khối lượng mC/mH = 4
d/ Đốt 1 lít ankan cần 6,5 lít oxi (cùng điều kiện)
e/ Dẫn xuất monoclo của ankan chứa 55,039% Cl
a)
CTPT: CnH2n+2
\(\%C=\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=83,72\%\)
=> n = 6
=> CTPT: C6H14
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=> CTPT: C4H10
c) CTPT: CnH2n+2
Xét \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{12.n}{1\left(2n+2\right)}=4\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
d)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{1}{V}\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{6,5}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
=> \(\dfrac{1}{V}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{6,5}{V}\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
e)
CTPT: CnH2n+2
=> CTPT của dẫn xuất monoclo: CnH2n+1Cl
=> \(\%Cl=\dfrac{35,5}{14n+36,5}.100\%=55,039\%\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
Tính khối lượng mol phân tử các chất sau: a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07 b. Thể tích hơi của 3,3gam chất X bằng thể tích của 1,76gam khí oxi (ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất)
\(a,M_A=29.2,07\approx 60(g/mol)\\ b,n_X=n_{O_2}=\dfrac{1,76}{32}=0,055(mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,3}{0,055}=60(g/mol)\)
A là một hiđrocacbon. A tác dụng Br2 tạo sản phẩm là một dẫn xuất brom B. Nếu cho B hóa hơi thì thấy một thể tích etan bằng 7,2 thể tích hơi B tương đương khối lượng (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT có thể có của A? Viết các PTHH xảy ra?
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 13,2 gam khí CO2 và 8,1 gam nước a) Chứng minh A không phải là hidrocacbon b) Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,4375 c) Cho hết lượng chất A trên vào Axit axetic thu được hỗn hợp B. Đun nóng hỗn hợp B với H2SO4 xúc tác. - Hỏi PƯHH có xảy ra không? Viết PTHH, cho biết tên phản ứng và tên sản phẩm hữu cơ (nếu có) - Trong trường hợp có xảy ra phản ứng và thu được 7,92 gam sản phẩm hữu cơ thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
2) hỗn hợp khí A gồm ozon và oxi có tỉ khối hơi vs hiđro=19,2 a) xác định % thể tích của A b) tính khối lượng mỗi khí có trong 7,68 gam hh khí trên
\(n_{O_3} = a ; n_{O_2} = b(mol)\\ M_A = 19,2.2 = 38,4(g/mol)\\ m_{khí} = 48a + 32b = 7,68\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{7,68}{38,4} = 0,2\\ \Rightarrow a = 0,08 ; b = 0,12\\ \%V_{O_3} = \dfrac{0,08}{0,2}.100\% = 40\% \Rightarrow \%V_{O_2} = 100\% -40\% = 60\%\\ m_{O_3} = 0,08.48 = 3,84(gam) ; m_{O_2} = 0,12.32 = 3,84(gam)\)