Hoà tan 34,2g hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1l dung dịch HCl 2M Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu Mình đg cần gấp làm ơn giúp mình với mình cảm ơn
các bạn ơi giúp mình với
1,a) cho 20 g dung dịch HCl 18,25% tác dụng vừa hết với 50 g dung dịch KOH . tính C% dung dịch KO
b) Hòa tan 18 g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và MgO cần 350 ml dung dịch HCL 2M . tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình. Càng nhanh cangf tốt ạ. cảm ơn các bạn nhiều!
a/ Tính C% của dd KOH nhé, bạn viết sai đề
mHCl = 20 x 18,25% = 3,65 gam
=> nHCl = 3,65 / 36,5 = 0,1 mol
PTHH: HCl + KOH ===> KCl + H2O
0,1 0,1 [ mol ]
Lập các số mol theo PT, ta có:
mKOH = 0,1 x 56 = 5,6 gam
=>C%KOH = 5,6 / 50 x 100% = 11,2%
2/ Gọi số mol của Fe2O3 và MgO lần lượt là x(mol), y (mol), ta có
PTHH: Fe2O3 + 3HCl ===>2 FeCl3 + 3H2O
x 3x (mol)
MgO + 2HCl ===> MgCl2 + H2O
y 2y (mol)
nHCl = 0,25 x 2 = 0,7 mol = x + y
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}3x+2y=0,7\\160x+40y=18\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x = 0,04 mol
y = 0,29 mol
=> mFe2O3 = 0,04 x 160 = 6,4 gam
mMgO = 0,29 x 40 = 11,6 gam
#Lớp9
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 trong dung dịch HCl, khi axit hết, người ta thấy còn lại 5,52g Cu. Tính %(m) của mỗi chất trong hỗn hợp X ( hỗn hợp ban đầu ).
Giúp mình với nha, mình cảm ơn nhiều...!!
Hoà tan 14,6 g hỗn hợp zn và zno băng dung dịch hcl thu được 24,79 L hidro (đkc:1 bar,25'C) haãy tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
mọi ng giúp mình với ạ mình cảm ơn
Các bạn ơi giúp mình với. Mình cảm ơn trước nhé!
1. Dẫn 1, 344l khí CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch Ca(OH)2 1M
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính m CaCO3 bị hòa tan
c. Tính VCo2 để thu được kết tảo lớn nhất
2. Hòa tan 13, 2 g hỗn hợp 2 oxit ZnO và AlO3 vào 250 ml dung dịch HCL 2M (vừa đủ)
a. Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng các muối trong dung dịch thu được sau phản ứng
Bài1:
nCO2= 1.344/22.4=0.06(mol)
nCa(OH)2=1×0.5=0.5(mol)
a)CO2+Ca(OH)2 ->CaCO3+ H2O
nCaCO3=0.06(mol)
b)mCaCO3= 0.06×100=6(g)
ZnO+ 2HCl----->ZnCl2+H2O
Al2O3+6HCl------->2AlCl3+3H2O
nHCl=2.0,25=0,5 mol
Gọi nZnO=x, nAl2O3=y
---->nZnO=2nHCl=2x mol
------>nAl2O3=6nHCl=6y mol
ta có hệ phương trình 81x+102y=13,2
2x+6y=0,5
-----x=0,1 mol,y=0,05 mol
mZnO=0,1.81=8,1 g
---->%mZnO=8,1.100/13,2=61,36%
%mAl2O3=100-61,36=38,64%
nZnO=nZnCl2=0,1 mol
mZnCl2=0,1.136=13,6 g
nAl2O3=2nAlCl3=0,1 mol
mAlCl3=0,1.133,5=13,35g
cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với hcl dư làm thoát ra 13,44 lít khí ( đktc )
a, tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích dung dịch hcl 36% ( d = 1,18g / ml ) đủ để hoàn tan hỗn hợp đó
ai biết làm thì giúp mình với mình đang cần gấp
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2 (1)
0,4 1,2 0,6 (mol)
Al2O3 + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2O (2)
0,1 0,6 (mol)
a/ 13,44 lít khí chính là sản phẩm của Al tác dụng với HCl
nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
Lập các sô mol trên phương trình, ta có
mAl = 0,4 x 27 = 10,8 gam
mAl2O3 = 21 - 10,8 = 10,2
=> Tính %m ( bạn tự tính nha)
b/ nAl2O3 = 10,2 / 102 = 0,1 mol
=> nHCl (2) = 0,1 x 6 = 0,6 mol
Lại có : nHCl (1) = 1,2 mol
=> Tổng số mol HCl = 0,6 + 1,2 = 1,8 mol
=> mHCl = 1,8 x 36,5 = 65,7 gam
=> mdung dịch HCl 36% = \(\frac{65,7.100}{36}\) = 182,5 gam
=> VHCl = 182,5 / 1,18 = 154,66 ml
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a, Viết các PTHH
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c, Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Các bạn giải giúp mình phần c nhé! Phần a, b mình làm được rồi!
CuO +2HCl= CuCl2 +H2O
ZnO+2HCl= ZnCl2 +H2O
gọi x,y là mol của CuO, ZnO
80x + 81y = 12.1
2x+2y = 0.3
=> x=0.05 , y=0.1 => mCuO= 4 %CuO=4/12.1 m ZnO=8.1 =>%ZnO=8.1/12.1
nH2SO4=1/2nHCl=0.3/2 =0.15
mH2SO4=0.15x98=14.7g => mddH2SO4=14.7/20%=73.5g
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm Na và K vào nước thu được dung dịch A và 3,92 lít khí hidro (dktc) Trung hòa bằng dung dịch HCL vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,875 gam hỗn hợp muối khan Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
Mình đang cần gấp lắm ai có thể giải được mình cảm ơn
mình cần giải gấp khoảng 1 tiếng ai có thể giải giùm mình được ko
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
b)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(3\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\left(4\right)\)
- Theo các PTHH ta có tổng số mol \(H_2SO_4\) cần dùng bằng:
\(n_{H_2SO_4}=0,5n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
- Nên \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Khối lượng dd \(H_2SO_4\) 20% cần dùng là: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\left(100.29,4\right):20=147\left(g\right)\)
Một hỗn hợp X có khối lượng là 27,2g gồm kim loại M(M có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy .khi cho X tác dụng với 0,8lit HCl 2M thì hỗn hợp tan hết cho dung dich A và 4,48lit khí.để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch a cần 0,6lit dung dịch NaOH 1M.xác định M,MxOy biết trong hai chất này có một chất có số mol = 2 lần số mol chất kia1.......Nhờ mọi người giải giúp mình với mình đang cần gấp cảm ơn nhiều
Đặt a, b là số mol M và MxOy
Trường hợp M chỉ tan trong axit:
M sẽ thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với HCl.
---> a = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl ---> xMCl2y/x + yH2O
---> nHCl = 2a + 2by + nNaOH = 0,8.2 = 1,6 M
Thay nNaOH = 0,8.1 = 0,8
---> by = 0,2 ---> b = 0,2/y
Khối lượng hh:
mX = Ma + b(Mx + 16y) = 0,2M + 0,2Mx/y + 3,2 = 27,2
M + Mx/y = 120
Do M có 2 hóa trị 2 và 3 nên:
+ Nếu x/y = 1 ---> M = 60: Loại
+ Nếu x/y = 2/3 ---> M = 75: Loại
Vậy loại trường hợp này.
Như vậy M vừa tan trong HCl, vừa tan trong MCl2y/x. Nhưng để M tan trong MCl2y/x thì x/y = 2/3. Vậy oxit là M2O3.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
M + 2MCl3 ---> 3MCl2
Như vậy số mol HCl hòa tan oxit: nHCl = 6nM2O3 = 6b mol và tạo ra 2b mol MCl3
---> nM = a = nH2 + nMCl3/2 = 0,2 + b
Tổng lượng HCl đã dùng:
nHCl = 2nM + 6nM2O3 + nNaOH = 1,6 mol
---> 2a + 6b = 0,8
---> a = 0,25 và b = 0,05
Khối lượng hh là:
mX = 0,25M + 0,05(2M + 48) = 27,2
---> M = gần 70
n HCl = 0,8 x 2 = 1,6 mol.
n NaOH trung hòa HCL dư = n HCl dư = 0,6 x 1 = 0,6 mol
--> n HCl phản ứng hết với hỗn hợp X = 1,6 - 0.6 = 1 mol.
n H2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
--> n H2O = n[O] có trong X = 0,3 mol nặng 4,8 gam.
--> m kim loại M = 27,2 - 4,8 = 22,4 gam
Vì kim loại có hai hóa trị là 2 và 3 nên khi phản ứng với HCl, kim loại chỉ có thể tạo muối clorua II và n M = n H2 = 0,2 mol.
Trường hợp 1. kim loại có hóa trị 2 trong oxit.
--> n M = n [O] = 0,3 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,3 + 0,2 = 0,5 và NTK của kim loại = 22,4/0,5 = 44.8 (loại)
Trường hợp 2. Kim loại có hóa trị 3 trong oxit.
--> n M = 2/3 n [O] = 0,2 mol --> tổng mol nguyên tố M trong X = 0,2 + 0,2 = 0,4 và NTK của kim loại = 22,4/0,7 = 56.
--> M là Fe và oxit là Fe2O3 với khối lượng Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam và m Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam