Đặt 2 câu hỏi về nơi ở của mình với từ boring và noisy.
Viết đoạn văn khoảng 10 câu về đi du học ở đâu và đặt câu hỏi về nơi đó
Đặt 1-2 câu về cảnh vật nơi em ở,có từ ngữ chỉ đặc điểm
Em sống ở gần ngôi chùa nên thấy ngôi chùa rất là đẹp và kì vĩ.
Căn nhà của em mọc giữa một thành phố đông đúc và náo nhiệt.
Vào buổi sáng, khi mặt trời chưa lên, khi cánh đồng còn chìm trong sương mờ, các bác nông dân đã cặm cụi làm việc. Trên đường, đông đúc các em học sinh tung tăng đến trường. Buổi sáng cảnh vật quê em thật đẹp.
9.Viết lại câu “Để thích nghi với nơi ở mới, xương rồng bắt đầu thu nhỏ lá của mình.” thành câu hỏi để hỏi về điều chưa biết. Em hãy viết hai câu hỏi như vậy.
a)…………………………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………………………
a, Để thích nghi với nơi ở mới, xương rồng đã làm gì?
b, Để thích nghi với nơi ở mới, cái gì bắt đầu thu nhỏ lá của mình?
Đặt và trả lời câu hỏi về tên và nơi sống của các con vật trong mỗi hình sau:
- Câu hỏi:
+ Đây là con vật gì?
+ Con vật đó sống ở đâu?
- Hình 1: Con hổ sống ở trong rừng
- Hình 2: Con cá heo sống ở dưới biển
- Hình 3: Con voi sống ở trong rừng
- Hình 4: Con mèo sống ở trong rừng
- Hình 5: Con bò sữa sống ở đồng cỏ
- Hình 6: Con rùa sống ở dưới biển
1. Em cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi về nơi sống của cây và con vật trong các hình dưới đây.
2. Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Hình 1
Bạn Hà: Con hươu sao sống trong rừng phải không?
Bạn An: Đúng rồi đấy. Con hươu sao sống ở trong rừng.
- Hình 2
Bạn Hà: Cây bắp cải sống ở đâu?
Bạn An: Cây bắp cải sống ở trên đất như khu vườn, bồn cây,…
- Hình 3
Bạn An: Đố bạn biết chim chào mào sống ở đâu?
Bạn Hà: Chim chào mào sống và làm tổ ở trên cây.
- Hình 4
Bạn An: Cá vàng sống ở đâu?
Bạn Hà: Cá vàng sống ở nước ngọt.
- Hình 5
Bạn An: Hoa hồng sống ở đâu bạn nhỉ?
Bạn Hà: Hoa hồng được sống ở trên đất đấy bạn ạ.
- Hình 6
Bạn Hà: Đố bạn biết tôm sú sống ở đâu?
Bạn An: Tôm sú sống ở dưới nước. Bạn có biết cây đước sống ở đâu không?
Bạn Hà: Cây đước sống ở dưới nước.
Hình | Tên cây | Tên con vật | Nơi sống |
1 |
| Hươu sao | Trong rừng |
2 | Bắp cải |
| Trên đất |
3 |
| Chào mào | Trên cây |
4 |
| Cá vàng | Dưới nước |
5 | Hoa hồng |
| Trên đất |
6 |
| Tôm sú | Dưới nước |
Cây đước |
| Dưới nước |
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu trong những câu sau :
Em hãy dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi về địa điểm.
a) Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ?
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp.
- Chú mèo mướp nằm lì ở đâu ?
c) Tàu Phương Đông buông neo trong vùng biển Trường Sa.
- Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ?
d) Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo.
- Chú bé say mê thổi sáo ở đâu ?
các bạn ơi cho mình mình hỏi câu này với lại mai mình thi rồi nên gấp nhé !
Nam Á ít lạnh hơn so với các nơi khác cùng vĩ độ không phải do
a.chịu ảnh hưởng của biển và đại dương ở phía nam.
b.có dãy Hi-ma-lay-a chắn khôi không khí lạnh từ trung á tràn xuống.
c.phần lớn diện tích ở tong vùng nội chí tuyến.
d.phần lớn diện tích ở trong vùng nội địa.
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
– WHAT: cái gì?
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))
– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)
– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh
– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.
– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.
– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”
– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi
b. Cách đặt câu hỏi Yes/No
Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…
Cấu trúc:
– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N
Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)
Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)
– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)
Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)
– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)
Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)
– Can, could, may, might, must + S + V?
Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin
*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Cấu trúc: Who/What + V + ………..
Ex:
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?
Ex:
George said something with his mother. => What did George say with his mother?
*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
When did he get married?
"Đất là nơi chim về
Nước là nơi rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng."
Từ những vần thơ trên, em hãy viết đoạn văn khoảng 15 câu, bày tỏ suy nghĩ của em đối với nguồn gốc, nòi giống của mình
Tham khảo:
Câu hỏi của SANRA - Ngữ Văn lớp 6 - Học toán với OnlineMath