3. cho 150ml dd AlCl3 1M vào 250ml dd NaOH 2M thu dc kết tủa A và dd B
a. Nung A thu dc bn g chất rắn
b. tính CM của các chất trong dd B
1. cho 267g AlCl3 10% vào 400g dd NaOH C%. lọc kết tủa đem nung đc 7,14g chất rắn. Tính C% của dd NaOH
2. cho 150g AlCl3 26.7% vào dd NaOH 25%. lọc kết tủa đem nung đc 5.1g chất rắn. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
3. cho 150ml dd AlCl3 1M vào 250ml dd NaOH 2M thu dc kết tủa A và dd B
a. Nung A thu dc bn g chất rắn
b. tính CM của các chất trong dd B
4. hoàn thành chuyển đổi
Mg->Al->Zn->Fe->Pb->Cu->Ag
Cho 150ml dd FeCl2 1M vào 250ml dd NaOH 2M thu được kết tủa A và dd B lọc kết tủa. Nung ngoài không khí đến khối lượng k đổi thu được m gam chất rắn
a. Tính m
b. Tíinh nồng độ các chất trong B
Ta có nFeCl2 = 1 . 0,15 = 0,15 ( mol )
nNaOH = 2 . 0,25 = 0,5 ( mol )
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
0,15........0,5
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,15}{1}:\dfrac{0,5}{2}\) = 0,15 < 0,25
=> Sau phản ứng FeCl2 hết ; NaOH dư
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
0,15..........0,3..........0,15.............0,3
Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O
0,15.....................0,15
=> mFe2O3 = 160 . 0,15 = 24 ( gam )
=> nNaOH dư = 0,5 - 0,3 = 0,2 ( mol )
=> CM NaOH dư = 0,2 : 0,4 = 0,5 M
=> CM NaCl = 0,3 : 0,4 = 0,75 M
Trộn 200ml dd chứa 19g Mgcl2 vs 300ml dd NaOH. Phản ứng thu đc dd khí A và kết tủa B
a) Viết PTPU
b) Tính KL kết tủa B thu đc, lấy kết tủa đem nung nóng thu đc chất rắn. Tính KL chất rắn thu đc
c) Tính Cm chất trong dd A( Bt thể tích dd thay đổi k đáng kể )
Phản ứng này không tạo khí bạn nhé :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{MgCl2}=\dfrac{19}{95}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,2 0,2 0,4
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
Pt : \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O|\)
1 1 1
0,2 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 200ml dd AlCl3 1M tác dụng với NaOH 0,5 M thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 5,1g chất rắn.
a, Tính V của NaOH đã dùng?
b, Tính CM của các chất trong dd sau phản ứng ?
n AlCl3 = 0,2 (mol)
n Al(OH)3 = 0,065 (mol)
Vì n Al(OH)3 < n AlCl3 nên NaOH dư và hòa tan một phần Al(OH)3
PT1: AlCl3 + 3NaOH ----> Al(OH)3 + 3NaCl
(mol) 0,2--> 0,6 0,2 0,6
PT2: Al(OH)3 + NaOH ----> NaAlO2 + 2H2O
(mol) ( 0,2-0,065)--> 0,135
V NaOH = \(\dfrac{0,6+0,135}{0,5}\) = 1.47 ( l )
CMNaCl = 0,6 ( 0,2 + 1,47 ) = 1 ( M )
CMNâlO2 = 0,135 ( 0,2 + 1,47 ) = 0,05 ( M )
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư. Sau pư thu được kết tủa A, dd B và chất khí D. Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F. Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất. Viết ptpư và chỉ ra các chất có trong A, B, D, E, F, G.
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư.
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Li+H_2O\rightarrow LiOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(CuCl_2+2LiOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(FeCl_2+2LiOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(A:Cu\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_2\)
\(B:KCl,LiCl,CuCl_2\)
\(D:H_2\)
Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(LiCl+AgNO_3\rightarrow LiNO_3+AgCl\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(E:AgCl\)
\(F:KNO_3,LiNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2\)
Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(G:CuO,Fe_2O_3\)
Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất.
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
Chổ này có gì nhầm lẫn thì phải , nếu như CuCl2 dư thì lượng Fe sẽ phản ứng hoàn toàn với CuCl2 tạo FeCl2 , nguyên tố Fe đi xuyên suốt đề bài rồi em !
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X