Nguyên tố B có thể tạo với nhôm thành hợp chất AlnBm mà phân tử gồm 5 nguyên tử. Khối lượng phân tử của hợp chất là 150 đvC. Tìm công thức phân tử của hợp chất
1 nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất AlaXb ; một phân tử gồm 5 nguyên tử ,khối lượng của phân tử là150 đvC
Al luôn hóa trị 3, các NTHH có hóa trị từ 1->7
+ TH1: X(I)=> có 4 nguyên tử (loại)
+TH2:X(II)=> có 5 nguyên tử(chọn)
+TH3:X(III)=>có 2 nguyên tử (loại)
+TH4:X(IV)=>có 7 nguyên tử(loại)
+TH5:X(V)=> có 8 nguyên tử (loại)
+TH6:X(VI)=> có 3 nguyên tử (loại)
+TH7LX(VII)=>có 10 nguyên tử(loại)
=> Al2X3
ta có:
150=2.27+3.X=54+3X
=>X=32=>X là S
câu 10
Một hợp chất có phân tử khối bằng 61 đvC. Trong phân tử, nguyên tử Oxi chiếm 25.8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
câu 9
Phân tử nhôm sunfat gồm 2Al, 3S, xO(x nguyên tử Oxi) và phân tử khối là 342 đvC. Tìm x( tìm số nguyên tử oxi)
Vì phân tử khối = 342 đvC
=> 2.MAl+3.MS + x.MO =342
=> x= (342 - 2*27-3*32 )/16=12.
giải cụ thể ra cho mình nha, đừng làm tắt, mình đọc khó hiểu lắm
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC a) Tính nguyên tử khối của X b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. c) Viết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố vừa tìm được.
a)
$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$
b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na
c) CTHH là : $Na_2O$
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.(tu luan nha)
nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, khối lượng phân tử 150. Xác định X
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 40 đvC. X là nguyên tố nào? Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và nhóm (NO3)biết nhóm (NO3)có hoá trị 1, X chỉ có 1 loại hoá trị
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16 = 40 \Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie
CTHH với nhóm $NO_3$ là : $Mg(NO_3)_2
Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC , cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất .
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất khí Y
b) Em có biết hợp chất khí này dùng để làm gì ko ?
Ai thông minh giúp mk vs
a) Gọi CTHH của chất khí Y là CxHy
M Y = 12.x+y=58 đvc
ta có %C = \(\dfrac{12x}{12x+y}.100=82,76\%\)
=> \(\dfrac{12x}{58}.100=82,76\%\)
=> x=4 y =10
=> cthh của Y là C4H10
b) em ko :))
mọt nguyên tố X có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu AlaXb : một phân tử gồm 5 nguyên tử ,khối lượng phân tử là 150đvC .xác đinh x ,ghi CTHH của hợp chất
vì nhôm (Al) hóa trị 3 nên hợp chất có dạng :\(Al_aX_3\) gồm 5 nguyên tử \(\Rightarrow a=5-3=2\) \(Al_2X_3\)
\(\Rightarrow\) X có hóa trị 2
\(M=27.2+X.3=150\)
\(\Rightarrow X=32\) => Lưu huỳnh ( S) thõa mãn hóa trị 2.
CTHH của hợp chất \(Al_2S_3\) ( nhóm sulfua ) .
công thức hh dạng: AlaXb mà 1 ptử của nó có 5 ngtử
ta có Al hóa trị 3 nên có tối đa 2 ngtử Al trong AlaXb
theo bài ra ta có: 27.2 + 3.X =150 => X = 32 = S(lưu huỳnh)
cthh là Al2S3
Ta có a + b = 5 \Rightarrow a = 5 - b
Ta có : Al5−bXb=150
27(5−b)+Xb=150
\Rightarrow b(X−27)=15
Nếu b = 1 \Rightarrow X = 42 ( loại)
Nếu b = 2 \Rightarrow X = 34,5 (loại)
Nếu b = 3 \Rightarrow X = 32 ( X là lưu huỳnh)
Vậy CTPT của hợp chất là
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
Câu 8 :
$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$
Đáp án C
Câu 9 :
$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$
Suy ra A là $CaSO_4$
Đáp án A
Câu 10 :
CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$
Đáp án A