Cho 43,6 hỗn hợp Ag và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí không màu , hóa nâu ngoài không khí
a. Xác định % của Ag và Fe
b. Cho hỗn hợp kim loại trên vào H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí bay ra ở đktc
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe làm 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 8,96 lít khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.
- Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 6,72 lít khí màu nâu đỏ thoát ra.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định thành phần phần trăm về số mol của kim loại Fe trong hỗn hợp đầu ?
A. 33,33%
B. 36.36%
C. 63,64%
D. 66,67%
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe làm 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho vào dung dịch H N O 3 loãng dư thì có 8,96 lít khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.
- Phần 2 cho vào dung dịch H N O 3 đặc, nguội thì có 6,72 lít khí màu nâu đỏ thoát ra.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định thành phần phần trăm về số mol của kim loại Fe trong hỗn hợp đầu ?
A. 36.36%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 63,64%
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe làm 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 8,96 lít khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.
- Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 6,72 lít khí màu nâu đỏ thoát ra.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định thành phần phần trăm về số mol của kim loại Fe trong hỗn hợp đầu ?
A. 33,33%
B. 36.36%
C. 63,64%
D. 66,67%
Khí không màu hóa nâu trong không khí : NO
\(n_{NO} = \dfrac{2,987}{22,4}(mol)\)
Gọi \(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 108b = 16,4(1)\)
Bảo toàn electron :\(3n_{Fe} + n_{Ag} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow 3a + b = \dfrac{2,987}{22,4}.3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,4}.100\% = 34,15\% \\\%m_{Ag} = 100\% - 34,15\% = 65,85\%\)
Câu 33: Cho 3,04 hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,896 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (đkc) là SPK duy nhất có thể tích 896 ml (đkc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp X?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow64a+56b=3,04\) (1)
Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,12\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Cu}=0,03\left(mol\right)\\b=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,03\cdot64=1,92\left(g\right)\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử Fe3O4 nung nóng, thu được kim loại Fe.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(f) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn C.
(c) Sai, Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Fe bị ăn mòn điện hóa học.
(e) Sai, Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa Fe(NO3)2
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cu + H 2 SO 4 → Không phản ứng
Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2
n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
n Fe = 0,1 x 56 = 5,6g. Khối lượng Cu không hòa tan là
m = 10 - 5,6 = 4,4g
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6,72 l hỗn hợp khí (đktc)
a) Xác định khối lượng các chất trong X
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Tính số mol KOH tối thiểu để hấp thụ hết V lít SO2 trên
d) Cho 0,03 mol Ba(OH)2 tác dụng hoàn toàn với 0,1 V lít SO2 trên. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 13,6 gam hỗn hợp kim loại Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- Đặt nFe=a (mol); nMg=b (mol)
- nH2=0,3 (mol)
pư: Mg+2HCl --> MgCl2 +H2
Fe+2HCl --> FeCl2 +H2
=> hệ: 56a+24b=13,6
a+b=0,3
=> a=0,2 (mol) ; b=0,1 (mol)
- Bảo toàn Fe => nFe2O3=0,1 (mol)
- Bảo toàn Mg => nMgO=0,1 (mol)
=> mrắn=20 (g)