Tìm nguyên tố hóa học R trong hóa chất R2O5 biết tỉ lệ khối lượng giữa R và O là 7:20
Bài 3: Hợp chất tạo bởi kim loại R hoá trị III với oxi. Tìm tên kim loại R và công thức hóa học của hợp chất Biết trong hợp chất đó nguyên tố R kết hợp với oxi theo tỉ lệ khối lượng là 7:3.
\(CTHH:R_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{m_R}{m_O}=\dfrac{M_R.2}{16.3}=\dfrac{7}{3}\\ \Rightarrow\dfrac{M_R}{24}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là \(Fe\) và \(CTHH:Fe_2O_3\)
Bài 3: Hợp chất tạo bởi kim loại R hoá trị III với oxi. Tìm tên kim loại R và công thức hóa học của hợp chất Biết trong hợp chất đó nguyên tố R kết hợp với oxi theo tỉ lệ khối lượng là 7:3.
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R 2 O 5 . Trong hợp chất của nó với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố
A. N
B. P
C. Na
D. Mg
nguyên tố R thuộc phân nhóm A tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí r với Hidro và oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R là 0,425 R là nguyên tố nào
Một chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố là N và O. Tỉ lệ khối lượng của N và O là 7:20. Công thức hóa học của khí X là
(Biết nguyên tử khối: N = 14; O = 16)
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Cho X là hợp chất của nguyên tố R với hiđro. Y là hợp chất của nguyên tố R với oxi. Tỉ khối của Y so với X bằng 2,75. Biết tổng hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất X và Y bằng 8. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của X, Y.
:))))))))))))
Gọi CTHH của:
- X là: RHa
- Y là: R2Oa
Ta có: \(a+a=8\)
\(\Leftrightarrow a=IV\)
Vậy CTHH của :
- X là: RH4
- Y là: RO2
Mà: \(\dfrac{M_{RH_4}}{M_{RO_2}}=\dfrac{R+32}{R+4}=2,75\)
\(\Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là cacbon (C)
Vậy CTHH của:
- X là: CH4
- Y là: CO2
Câu 1 : cho biết hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm SO4 có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R
a,thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x
b, hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của nguyên tố R với oxi ( không cần xác định nguyên tố R)
Câu 2 : Tổng số hạt (p,n,e) trong phân tử M2X là 140.trong đó tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22 . tìm M2X
Xét hợp chất: Ry(SO4)x
Ta có:\(\dfrac{2R}{96x}=\dfrac{20}{80}\)
=>R=12x (1)
Xét hợp chất RyOx:
Ta có:%R= \(\dfrac{2R}{2R+16x}.100\%=\dfrac{R}{R+8x},100\%\left(2\right)\)
Thay (1) vào (2) ta có :%R= \(\dfrac{12x}{12x+8x}.100\%=60\%\)