1 gen có hiệu số giữa nucleotit loại G và 1 loại nucleotit khác là 240 và 3120 liên kết hidro
a/ tính số lượng từng loại nucleotit cua gen
b/ tính chiều dài của gen
Một gen có chiều dài 3060A0 và có hiệu số giữa Adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% tổng số nucleotit của gen. a) Tính tổng số nucleotit, khối lượng phân tử của gen. b) Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và số liên kết hidro có trong gen.
một gen có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khác bằng 20% và có 2760 liên kết hidro
a/ tính số lượng từng loại nucleotit của gen
b/ tính chiều dài của gen
(giúp em vs ạ TT)
Có : A - G = 20 % (do A - T = 0 nên chỉ có thể lak A - G hoặc X)
Mak: A + G = 50%
Giải hệ trên ta được : A = T = 35%
G = X = 15 %
Lại có gen có 2760 lk Hidro => 2A + 3G = 2760
=> 2.%A.N + 3.%G.N = 2760
=> 2. 35% .N + 3.15% .N = 2760
=> N . 1.15 = 2760
=> N = 2400 (nu)
a) Theo NTBS : A = T = 35% . 2400 = 840 (nu)
G = X = 15% . 2400 = 360 (nu)
b) Chiều dài gen : L = \(\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2400}{2}.3,4=4080\left(A^o\right)\)
a/Ta có: một gen có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khác bằng 20%
\(\Rightarrow\)%A - %G = 20%(1)
Theo NTBS: %A+%G=50%(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được: %A=35% ; %G=15%
\(\Rightarrow\)A=35%N ; G=15%N(3)
Ta có:2760 liên kết Hidro
\(\Rightarrow\)2A+3G=2760(4)
Thay (3) vào (4) ta được
2.35%N+3.15%N=2760
Giải phương trình trên, ta được N=2400(nuclêôtit)
Vậy số lượng từng loại nuclêotit của gen là:
A=T=35%.2400=840(nuclêôtit)
G=X=15%.2400=360(nuclêôtit)
b/Chiều dài của gen là: \(L=\dfrac{3,4N}{2}=\dfrac{3,4.2400}{2}=4080\left(A^0\right)\)
Một gen có 30 nucleotit, biết nucleotit loại timin chiếm 20% tổng số nu của gen. Hãy tính:
a. chiều dài và khối lượng của gen nói trên?
b. tính số nucleotit từng loại của gen và tổng số liên kết hidro của gen?
(biết mỗi nucleotit là 300đvC
1 gen có 150 chu kì xoắn, có số nucleotit loại A là 600. Trên mạch 1 của gen có 200 T và trên mạch 2 có 250 X
a. Tính chiều dài và khối lượng của gen?
b. Tính số nucleotit từng loại của gen?
c. Tính số liên kết hidro của gen?
d. Tính số nucleotit từng loại trên mạch đơn của gen?
a. N = 150.20 = 3000 (nu)
- Chiều dài của gen là: L = 3000.3,4/2 = 5100 A0
- Khối lượng của gen là: M = 300.3000 = 9.105đvC
b. Theo đề bài:
A = T = 600 nu. Ta có 2A + 2G = N\(\rightarrow\) G = 900 nu = X
c. Số liên kết hidro của gen là: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 liên kết
d. theo đề bài: T1 = A2 = 200 nu
ta có T1 + T2
= T \(\rightarrow\) T2
= T – T1
= 600 – 200 = 400 nu = A1
Theo đề bài: X2 = 250 nu = G1
ta có X2 + X1
= X \(\rightarrow\) X1
= 900 – 250 = 650 nu = G2
Vậy: T1 = A2 = 200 nu, T2 = A1 = 400 nu, X2 = G1 = 250 nu , X1 = G2 = 650 nu
Một gen có chiều dài 2040A°.Có hiệu số giữa T với một loại nucleotit khác là 300 . Gen nhân đôi một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G
a. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng nucleotit từng loại của gen
b. Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c. Nếu gen trên đột biến tạo thành gen mới có số liên kết hidro là 1342 liên kết thì đây là dạng đột biến gì,chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu?
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
1 gen có tổng số n = 2400 và có số liên kết hidro = 3120 liên kết . Trên mạch đơn thứ nhất của gen có số nucleotit loại T = 200 và X = 320
a , tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen
b, tính khối lượng , chu kì xoắn và chiều dài của gen
a, nu=2400= 2A + 2G = 2400 (1)
2A + 3G = 3120(2)
giải hệ = A= T =480
G=X =720
trên mạch 1 : T1 = 200 =A
T2 = T gen - T1 = 480 - T1 = 280
X1 = 300 =G2
X2= X gen - X1 = 720 - 320 = 400
b, M = 2400.300 = 720000(đvC)
C=\(\frac{2400}{20}\)=120 (Ck)
L = \(\frac{2400}{2}\).3,4 = 4080 A
Một gen có 2400 nucleotit. Trong đó nucleotit loại A là 400. Tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại ? Chiều dài của gen ? Khối lượng của gen ? Tính số liên kết hidro có trong gen trên? Gen trên có bị đột biến người ta thấy số liên kết H nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết. Hãy xác định dạng đột biến của gen trên ?
\(A=T=400(nu)\) \(\rightarrow\) \(G=X=\dfrac{N}{2}-A=800\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=4080\left(A^o\right)\)
\(M=N.300=720000\left(dvC\right)\)
\(H=N+G=3200\left(lk\right)\)
- Sau đột biến ta thấy chỉ có số liên kết hidro tăng 1 nên có thể suy ra đây là đột biến thay thế 1 cặp $(A-t)$ bằng 1 cặp $(G-X).$
Một gen dài 0,51 micromet, có 3900 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có 250 nucleotit loại A, loại G chiếm tỉ lệ 20% số nucleotit của mạch. Xác định số lượng nucleotit từng loại của gen và trên mỗi mạch đon của gen.
0,51micromet = 5100Ao
Tổng số nu của gen : N = 5100 x 2 : 3,4 = 3000 nu
Ta có : 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600; G = X = 900
A1 = T2 = 250 ; A2 = T1 = 600 - 250 = 350
G1 = X2 = 20% x (3000/2) = 300; G2 = X1 = 900 - 300 = 600
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm có 2400 nucleotit và có số nucleotit loại A gấp 3 lần số nucleotit loại G. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với gen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:
A. A = T = 301; G = X = 899
B. A = T = 901; G = X = 299
C. A = T = 299; G = X = 901
D. A = T = 899; G = X = 301.
A=3G
2A+2G =2400
=>A= 900, G = 300
Gen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết H so với B =>thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Đáp án B