Sơ đồ lai của bệnh claiphento , siêu nữ, tớt nơ viết làm sao vậy mn ?
bệnh nào sau đây có cơ chế di truyền khác các bệnh còn lại
A Siêu nữ B đao C claiphento D tơcno
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy tế bào đang ở kì giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST ở dạng kép.
Khả năng bệnh nhân này thuộc một trong các loại thể đột biến nào sau đây?
(1) Hội chứng đao
(2)Hội chứng Claiphento
(3) Bệnh Toc nơ
(4)Hội chứng siêu nữ
(5)Bệnh ung thư máu
(6)Hội chứng Patau
A. 2,4,5,6
B. 2,3,4,5
C. 1,2,3,4
D. 1,2,4,6
Bộ NST của bệnh nhân là 47
=> Thể 3
=> Đột biến thể 3 gồm 1,2,4,6
=> Đáp án D
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kỳ giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
(1) hội chứng Đao. (2) hội chứng Claiphento. (3) bệnh tơc nơ.
(4) hội chứng siêu nữ. (5) bệnh ung thư máu. (6) hội chứng Patau.
Có bao nhiêu câu trả lời đúng?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Đáp án B
Tế bào của bệnh nhân ở kì giữa có 47 NST kép
=> Trong 1 tế bào bình thường có 47NST
=> Khả năng bệnh này thuộc thể đột biến :
1 Đao : 3 NST số 21
2 Claiphento : XXY
4 siêu nữ : XXX
6 Patau 3 NST số 13
Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp làm tiêu bản quan sát bộ NST. Bằng phương pháp này người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng siêu nữ (2) Hội chứng Claiphento
(3) Bệnh pheninketo niệu (4) Bệnh mù màu
(5) Tật có túm lông ở vành tai (6) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu
Phương án đúng là
A. (1), (3) và (5)
B. (3), (4) và (6)
C. (2), (5) và (6)
D. (1), (2) và (6)
Ở người bệnh dính ngón tai thứ 2 và ngón tay thứ3 được qui đi bởi gen nằm trên NST giới tính Y
a/bệnh này có thể có ở nữ Ko? Tại sao?
B/ viết sơ đồ lai sự duy truyền bệnh
a) Do gen quy định bệnh nằm trên NST giưới tính Y nên chỉ biểu hình ở Nam ( Nam: XY ; Nữ: XX)
b) Quy ước: gen quy định dính ngón tay 2-3 là m còn bình thường là M
KG của mẹ : XX ; KG của bố là XYm
Sơ đồ lai:
P: XX x XYm
G: X ; X, Ym
F1: XX : XYm
(Tỉ lệ nam nữ 1: 1, nam bị bệnh , nữ bình thường)
Vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh bệnh đao và bệnh tớc nơ
cơ chế hình thành bệnh đao và bệnh tocno
mình vẽ sơ đồ thôi , còn cơ chế thì trong sách
P : 2n.................................x ................................... 2n
GP :........ (n-1)...... (n+1) ............................n
F : 2n - 1 ............................... 2n+1
( bệnh tocno) .........................( bệnh đao)
Cơ chế phát sinh hội chứng Đao
– Người mắc hội chứng Đao là người có 3 nhiễm sắc thể (NST) 21 trong tế bào.
– Do rối loạn trong giảm phân ở bố hoặc mẹ (thường là ở mẹ), cặp NST 21 không phân li, dẫn đến hình thành hai lo1i giao tử: một loại mang 2 NST 21 và một loại không có NST 21 ……..
– Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường t1o ra hợp tử mang 3 NST 21 (hội chứng Đao)
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
1- Đột biến số lượng NST 2 – Đột biến cấu trúc NST 3- Đột biến gen
a- hội chứng mèo kêu b- bệnh Phênikêtô niệu
c – hội chứng Patau d – hội chứng siêu nữ
e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là:
A. 1-b,c,d ; 2 – e ; 3
B. 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
C. 1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
D. 1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
Đáp án : B
Nối đúng là : 1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
Mọi người ơi mn giúp mình viết sơ đồ lai của f2 đến f3 với ạ, mình làm hoài nó rối quá 🥲
Kiểu gen F2: AA, Aa và aa
TH1: F2: AA. ( hoa đỏ). x. Aa( hoa đỏ)
Gf2 A. A,a
F3: 1AA:1Aa(100% hoa đỏ)
TH2: F2 :AA( hoa đỏ). x. AA( hoa đỏ)
GF2: A. A
F3. :AA(100% hoa đỏ)
TH3: F2 : AA( hoa đỏ). x. aa( hoa trắng)
GF2 A. a
F3. Aa(100% hoa đỏ)
TH4: F2 Aa( hoa đỏ). x. Aa( hoa đỏ)
GF2 A,a. A,a
F3: \(\dfrac{1}{4}\)AA:\(\dfrac{1}{2}\)Aa:\(\dfrac{1}{4}\)aa
Kiểu hình:75%hoa đỏ:25% hoa trắng
TH5: F2. Aa( hoa đỏ). x. aa( hoa trắng)
GF2. A,a. a
F3. \(\dfrac{1}{2}Aa\):\(\dfrac{1}{2}aa\)
Kiểu hình:50% hoa đỏ:50% hoa trắng
TH6: F2: aa( hoa trắng). x. aa( hoa trắng)
GF2. a. a
F3: aa(100% hoa trắng)
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Hội chứng đao.
(2) Hội chứng miễn dịch mắc phải.
(3) Hội chứng siêu nữ
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
(5) Bệnh tâm thần phân liệt.
(6). Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh pheniketo niệu.
(8) Hội chứng Claiphento.
(9) Bệnh bạch tạng.
(10) Bệnh mù màu.
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra những nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là:
A. (2), (3), (5), (10)
B. (3), (4), (5), (8), (10)
C. (1), (3), (6), (8)
D. (1), (4), (6), (9)
Phương pháp nghiên cứu tế bào chỉ để phát hiện các bệnh liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST , không phát hiện được các bệnh di truyền phân tử
Các bệnh có thể phát hiện nhờ công nghệ tế bào là (1), (3), (6), (8)
Đáp án C