CMR:
a) 4x^2-6x+9>0 với mọi số thực x
b) x^2+2y^2-2xy+y+1>0 với mọi số thực x,y
chứng minh
a, x^2-2xy+y^2+1>0 với mọi số thực x va y
b, x-x^2-1<0 với mọi số thực x
chứng minh rằng: x^2-2xy-x+1+2y^2>0(với mọi số thực x;y)
\(x^2-2xy-x+1+2y^2=x^2-x\left(2y+1\right)+\frac{\left(2y+1\right)^2}{4}-\frac{\left(2y+1\right)^2}{4}+2y^2+1\)
\(=\left(x-\frac{2y+1}{2}\right)^2+\frac{1}{4}\left(2y-1\right)^2+\frac{1}{2}>0\)
Chung minh:
a,x2-2xy+y2+1>0 với mọi số thực x và y
b,x-x2-1<0 với mọi số thực x
a) X2 _ 2XY + Y2 + 1= (X+Y) 2 +1 lớn hơn hoặc bằng 1 => >0 với mọi số thực X và Y
b) X-X2 -1 = -X2 + X -1 = -(X2 -2.1/2X +1/4)-5/4 nhỏ hơn hoặc bằng -5/4 <0 với mọi số thực X
a) x2-2xy+y2+1=(x-y)2+1>0(với mọi số thực x và y)
b) x-x2-1=-(x2-x+1\4)-3\4=-(x-1\2)2-3\4<0(với mọi số thực x)
Bài 1 : Chứng minh với mọi số thực x ta luôn có :
x^2 + x+1>0 , 4x - x^2 - 5 < 0
Bài 2: Chứng với mọi số thực x,y ta luôn có :
x^2 + y^2- 2x + 6y >0
-x^2- y^2 + 4x - 4y - 9 < 0
Bài 1:
Ta có:
\(x^2+x+1=x^2+x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}>0\)
Ta có:
\(-\left(4x-x^2-5\right)=-4x+x^2+5=x^2-4x+5=x^2-4x+4+1=\left(x-2\right)^2+1\ge1>0\)
\(\Rightarrow4x-x^2-5< 0\)
Chứng minh rằng
x^2-2xy+y^2+1>0 với mọi số thực x và y
x-x^2-1<0 với mọi số thực x
Ta có : x2 - 2xy + y2 + 1 = (x - y)2 + 1
Vì : \(\left(x-y\right)^2\ge0\forall x\in R\)
Nên : \(\left(x-y\right)^2+1\ge1\forall x\in R\)
Suy ra : \(\left(x-y\right)^2+1>0\forall x\in R\)
Vậy x2 - 2xy + y2 + 1 \(>0\forall x\in R\)
Ta có : x - x2 - 1
= -(x2 - x + 1)
\(=-\left(x^2-x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\right)\)
\(=-\left(x^2-x+\frac{1}{4}\right)-\frac{3}{4}\)
\(=-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{3}{4}\)
Vì : \(-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2\le0\forall x\in R\)
Nên : \(-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{3}{4}\le-\frac{3}{4}< 0\)
Vậy x - x2 - 1 \(< 0\forall x\in R\)
hỏi tí cái chữ A ngược đó là gì vậy bạn
Chứng minh :
a) \(x^2-2xy+y^2+1>0\) với mọi số thực x và y
b) \(x-x^2-1< 0\) với mọi số thực x
a) x2 - 2xy + y2 + 1
= ( x - y)2 + 1
Do : ( x - y)2 lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi số tực x và y
--> ( x -y)2 + 1 lớn hơn hoặc bằng 1 > 0 với mọi số thực x và y
Khi và chỉ khi : x - y =0 --> x =y
b) x - x2 - 1
= - ( x2 - x + 1)
= - [ x2 - 2.\(\dfrac{1}{2}\)x + (\(\dfrac{1}{2}\))2 - \(\dfrac{1}{4}+1\)]
= - ( x - \(\dfrac{1}{2}\))2 + \(\dfrac{1}{4}-1\)
= - ( x - \(\dfrac{1}{2}\))2 - \(\dfrac{3}{4}\)
Do : - ( x - \(\dfrac{1}{2}\))2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 với mọi số thực x
--> - ( x - \(\dfrac{1}{2}\))2 - \(\dfrac{3}{4}\) nhỏ hơn hoặc bằng - \(\dfrac{3}{4}\)với mọi số thực x
Khi và chỉ khi : x - \(\dfrac{1}{2}\)=0 --> x = \(\dfrac{1}{2}\)
CMR với mọi số thực x ta luôn có : x^2-6x+15>0
Làm phép tính
a,(5x-2y)(4x+3y)
Ta có:
x2-6x+15=(x2-6x+9)+6=(x-3)2+6 lớn hơn hoặc bằng 6
Vậy x2-6x+15 >0
Tính nhanh giá trị biểu thức:
-9x2+6x+y2-1 tại x=1 và y=-1
Chứng minh
a) x2-6x+10>0 với mọi số thực x
b) 5x -x2+1<0 với mọi số thực x
a) x2-6x+10
=(x^2-6x+9)+1
=(x-3)^2+1
vì (x-3)^2>=0 với mọi x nên (x-3)^2+1>0
Hay x^2-6x+10>0
Tính nhanh giá trị biểu thức:
-9x2+6x+y2-1 tại x=1 và y=-1
Chứng minh
a) x2-6x+10>0 với mọi số thực x
b) 5x -x2+1<0 với mọi số thực x