hợp chất A có tỉ khối so với H2 bằng 14 đốt cháy 1,4 gam A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O xác định công thức hóa học của A
A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO2. Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 game CO2 và 1,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A,B. Hãy cho biết A,B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.
- Ta có: MA = MB = 14.2 = 28 (g/mol)
Mà đốt A chỉ thu CO2 ⇒ A là CO.
- Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) = mB
→ B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của B là CxHy.
⇒ x:y = 0,1:0,2 = 1:2
→ CTPT của B có dạng (CH2)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: B là C2H4.
- A là hợp chất vô cơ, B là hợp chất hữu cơ.
A và B là hai hợp chất đều có tỉ khối đối với H 2 là 14. Đốt cháy A thu được sản phẩm chỉ có CO 2 . Đốt cháy 1,4 gam B thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Xác định công thức phân tử của A, B. Hãy cho biết A, B là hợp chất hữu cơ hay vô cơ.
Ta có M A = M B = 14 x 2 = 28 (gam).
A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra CO 2 . Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác, M A = 28 gam → công thức của A là CO.
B khi cháy sinh ra CO 2 và H 2 O, vậy trong B có cacbon và hiđro.
Ta có m C = 4,4/44 x 12 = 1,2g
m H = 1,8/18 x 2 = 0,2g
Vậy m B = m C + m H = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).
=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
Gọi công thức phân tử của B là C x H y , ta có :
4 C x H y + (4x +y) O 2 → 4x CO 2 + 2y H 2 O
n C x H y = 1,4/28 = 0,05mol
=> x = 2 ; y = 4. Công thức của B là C 2 H 4
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 1,792 lít CO2
(đktc) và 1,8 gam H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 45. Xác định công thức phân tử
và công thức đơn giản nhất của A. (Cho biết C = 12, H = 1; O =16, N= 14)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$n_O = \dfrac{1,8 - 0,08.12 - 0,2.1}{16} = 0,04(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,08 : 0,2 : 0,04 = 2 : 5 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_5O$
CTPT : $(C_2H_5O)_n$
$M_A = (12.2 + 5 + 16)n = 45.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_4H_{10}O_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.792}{22.4}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.8-0.08\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.08:0.2:0.04=2:5:1\)
Công thức đơn giản nhất : C2H5O
\(M_A=2\cdot45=90\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow45n=90\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_4H_{10}O_2\)
Hợp chất hữu cơ A có tỷ khối đối với hiđro là 14. Đốt cháy 1,4 gam A thu được sản phẩm gồm 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H,O. Xác định công thức phân tử của A?
cho mk xin gấp đ/an vs ạk
\(M_A=2.14=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_A=\dfrac{1,4}{28}=0,05\left(mol\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_H=2.n_{H_2O}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ n_C:n_A=0,1:0,05=2;n_H:n_A=0,2:0,05=4\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
c. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
d. Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 4,4 gam CO2 và 1,8
gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A) biết tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
a)
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTĐGN là $C_2H_4O$
b)
CTPT của A là $(C_2H_4O)_n$
Ta có:
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 22.2 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT của A là $C_2H_4O$
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=2.2-0.1\cdot12-0.1\cdot2=0.8\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.1:0.2:0.05=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : \(C_2H_4O\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow44n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(A:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6
gam H2O.
a.Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A).Tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.4-0.2\cdot12-0.2\cdot2}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.2:0.4:0.1=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 17,92 lít CO2
(đktc) và 18 gam H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 61. Xác định công thức phân tử
và công thức đơn giản nhất của A. (Cho biết C = 12, H = 1; O =16, N= 14)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{24.4-0.8\cdot12-1\cdot2}{16}=0.8\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.8:2:0.8=4:10:4\)
CT đơn giản nhất : C4H10O4
\(M_A=61\cdot2=122\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow122n=122\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_4H_{10}O_4\)
Hợp chất X có chứa C,H. Đốt cháy V lít (đktc) khí X thu đc 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13 a) Xác định CTCT và CTPT của X b) Nhận biết 2 bình khí: khí X và metan