tại nhiệt độ và áp suất xác định, khối lượng của 7 lít khí oxi & 8 lít khí nitơ đều có khối lượng 10 g. không khí có khoảng 80% thế tích khí nitơ và 20%thể tích khí oxi. tính thể tích của 10 g không khí tại cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất trên
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
Tham khảo ạ :
\(a,\\ 750mmHg=1atm\\ P_1V_1=P_2V_2\\ \Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{10^{-3}}{5.10^{-4}}=2\left(atm\right)\\ b,\dfrac{P_1V_1}{RT_1}=\dfrac{P_2V_2}{RT_2}\\ \Rightarrow P_1=P_2\\ \Rightarrow\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}\\ =8,8.10^{-5}m^3\)
Một khối khí lí tưởng xác định ở trạng thái ban đầu có thể tích 4 lít, áp suất 3.10⁵pa và nhiệt độ 47°C
a. Biến đổi đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ 100°C. tìm thể tích khi đó
b. biến đổi đẳng nhiệt lượng khí trên đến thể tích gấp đôi. tìm áp suất lúc đó
Ghi rõ trạng thái.
Giải giúp mk vs ạ
Đẳng áp \(P_1=P_2\)
\(T_1=t^o+273=47+273=320^oK\)
\(T_2=t^o+273=100+273=373^oK\)
a, Theo định luật Sác Lơ
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}=4,6625.10^{-3}\left(l\right)\)
b, Nếu thể tích gấp đôi
\(\Leftrightarrow V_1'=2V_1=8l=8.10^{-3}\)
\(\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1'.T_2}{T_1}=9.325.10^{-3}\left(l\right)\)
Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?
A. Áp suất, thể tích, khối lượng.
B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
C. Thể tích, trọng lượng, áp suất.
D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
Trong quá trình đẳng nhiệt của 1 lượng khí lí tưởng xác định: Nếu áp suất khí tăng 1 lượng 3.105 Pa thì thể tích của khối khí thay đổi 2,5 lít, còn nếu áp suất giảm 1 lượng 105 Pa thì thể tích khối khí cũng thay đổi 2,5 lít. Áp suất và thể tích ban đầu của khí là?
Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2atm được làm tăng áp suất lên đến 8atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Đáp án: A
+ Trạng thái 1: V 1 = ? p 1 = 2 a t m
+ Trạng thái 2: V 2 = V 1 − 3 p 2 = 8
Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi
=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ p 1 V 1 = p 2 V 1 − 3 ⇔ 2 V 1 = 8 V 1 − 3
V 1 = 4 l
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là :
A. 4 lít
B. 8 lít
C. 12 lít
D. 16 lít
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 4 atm được làm tăng áp suất lên 9 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:
Áp dụng định luật Bôi lơ - Ma ri ốt có:
`p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>4.V_2=9.3`
`=>V_2=6,75(l)`
Ta có
\(\dfrac{p_1}{V_1}=\dfrac{p_2}{V_2}\\ \Rightarrow V_1=\dfrac{p_1V_2}{p_2}=1,\left(3\right)l\)
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là:
A. 4 lít B. 8 lít C. 12 lít D. 16 lít