Để đốt cháy hết 3,36g Fe cần 1,44g khí Oxi.
A) Xác định khối lượng oxit sắt ( Fe2O3) thu được?
B) Khi nung đá vôi có phản ứng: CaCO3 phân hủy thành CaO + CO2. Nếu nung 1 tấm đá vôi thì thu được 560kg CaO và a kg CO2. Xác định giá trị của a.
Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong không khí (thu được canxi oxit và khí cacbonic thoát ra) thì khối lượng chất rắn sau khi nung giảm là do: *
A. Đá vôi bị vỡ vụn thành miếng nhỏ.
B. Đá vôi phân hủy, có khí cacbonic thoát ra.
C. Đá vôi tự phân hủy.
D. Đá vôi bị biến đổi thành chất khác.
giúp mik với
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Nung đá vôi(có thành phần chính là CaCO3) thì thu được vôi sống canxi oxit và khí cacbon dioxit .a) nếu dùng 150 gam đá vôi có chứa 20% tạp chất thì khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu gam? .b) Nếu ở nhiệt độ phòng thu được 27,6 l khí CO2 thì lượng đá vôi trên chứa bao nhiêu tạp chất? biết 1 mol ở điều kiện phòng là 24 lít
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol
PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2
0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)
VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)
bạn ơi mink nhầm bài 2 mink làm phải là bài 3 mới đúng bạn nhé
PTHH : CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> 100 = 56 + mCO2
=> mCO2 = 100 - 56 = 44 gam
/. Nung đá vôi theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 CaO + CO2 Nếu nung 100g CaCO3 thì thu được 44g CO2 khối lượng CaO tạo thành là: A . 14g B .28g C .56g D .70g Giúp mình nha
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
. Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí carbon dioxide CO2. Lượng vôi sống thu được khi nung 1 tấn đá vôi với hiệu suất phản ứng bằng 90% là
\(CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(LT\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,56\left(tấn\right)\\ m_{CaO\left(TT\right)}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)