Tổng của tử số và mẫu số là 49.Biết phân số thứ nhất có mẫu số lớn hơn tử số 27.Phân số thứ hai có mẫu số lớn hơn tử số 31.Phân số thứ ba có tử số lớn hơn mẫu số 37.Phân số thứ tư có tử số lớn hơn mẫu số là 11.Tìm bốn phân số đó.
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?
A. Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.
B. Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại nhỏ hơn mẫu của phân số thứ hai.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số :..................................................................................................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là :...............................................................................
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là :..............................................................................................................................
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là :................................................................................................
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là :.....................................................................................................................
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
có bao nhiêu phân số được viết khi tổng tử số và mẫu số là 9
có bao nhiêu phân số được viết khi tổng tử số và mẫu số là 2014
có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 khi tổng tử số và mẫu số là 2014
có bao nhiêu phân số lớn hơn 1 khi có tổng tử và mẫu là 2014
có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 khi tổng của tử và mẫu là 2013
có bao nhiêu phân số lớn hơn 1 khi tổng của tử và mẫu là 2013
có 9 phân số được viết khi tổng tử số và mẫu số là 9
có 2014 phân số được viết khi tổng tử số và mẫu số là 2014
có 1007 phân số nhỏ hơn 1 khi tổng tử số và mẫu số là 2014
có 1006 phân số lớn hơn 1 khi có tổng tử và mẫu là 2014
có 1007 phân số nhỏ hơn 1 khi tổng của tử và mẫu là 2013
có 1006 phân số lớn hơn 1 khi tổng của tử và mẫu là 2013
Viết tất cả các p/s lớn hơn 1có tử số và mẫu số là18
A. Viết các phân số lớn hơn 1 có tổng tử số và mẫu số bằng 7 và theo thứ tự tăng dần
B.viết tất cả các phân số bé hơn 1 có tổng tử số và mẫu số bằng 6 và theo thứ tự giảm dần
a, Các số đó là:\(\frac{4}{3};\frac{5}{2};\frac{6}{1}\)
b, Các số đó là:\(\frac{2}{4};\frac{1}{5};\frac{0}{6}\)
Tìm một phân số biết tổng tử số và mẫu số bằng số lớn nhất có hai chữ số và mẫu số hơn tử số bằng một số lớn nhất có một chữ số . Hãy rút gọn phân số vừa tìm được
tổng là 99
tử là
(99-11):2=44
mẫu số là
44+11=55
phân số đó là 44/55
Số lớn nhất có hai chữ số là : 99
Số lớn nhất có một chữ số là : 9
Ta có : tổng tử số và mẫu số của phân số đó là : 99 và mẫu hơn tử số 9 đơn vị
⇒ Mẫu số của phân số đó là :
(99+9):2=54
Tử số của phân số đó là :
99-54=45
⇒ Phân số đó là : \(\dfrac{45}{54}\text{=}\dfrac{45:9}{54:9}\text{=}\dfrac{5}{6}\)
Tìm ba phân số có tử số lớn hơn mẫu số 2 đơn vị , 3 phân số có tử số bé hơn mẫu số 3 đơn vị. đọc tên và chỉ ra tử số và mẫu số của từng phân số ấy
Lời giải:
Ba phân số có tử số lớn hơn mẫu số 2 đơn vị:
$\frac{5}{3}$ có tử số là 5, mẫu số là 3
$\frac{7}{5}$ có tử số là 7, mẫu số là 5
$\frac{9}{7}$ có tử số là 9, mẫu số là 7
Ba phân số có tử số bé hơn mẫu số 3 đơn vị:
$\frac{1}{4}$ có tử số là 1, mẫu số là 4
$\frac{2}{5}$ có tử số là 2, mẫu số là 5
$\frac{4}{7}$ có tử số là 4, mẫu số là 7
A, TÌM TẤT CẢ các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 16
B, tìm trong đó các phân số có tử số bé hơn mẫu số , các phân số có tử số lớn hơn mẫu số ; các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
a) Tất cả các phân số có tổng tử và mẫu là 16:
\(\frac{1}{15};\frac{2}{14};\frac{3}{13};\frac{4}{12};\frac{5}{11};\frac{6}{10};\frac{7}{9};\frac{8}{8};\frac{9}{7};\frac{10}{6};\frac{11}{5};\frac{12}{4};\frac{13}{3};\frac{14}{2};\frac{15}{1}\)
b) Trong các phân số trên xét theo thứ tự, từ phân số \(\frac{1}{15}\)đến phân số \(\frac{7}{9}\)là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số;
Phân số \(\frac{8}{8}\)có tử số bằng mẫu số
Từ phân số \(\frac{9}{7}\)đến phân số \(\frac{15}{1}\)là các phân số có tử số lớn hơn mẫu số
Học tốt!!!!
một phân số có tổng tử số và mẫu số là số tròn chục lớn nhất biết mẫu số hơn tử số 24 đơn vị tìm phân số đó
Mẫu là (90+24)/2=114/2=57
Tử là 54-24=33
Một phân số bé hơn 1 và có tổng tử số và mẫu số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu của tử số và mẫu số bằng số lớn nhất có một chữ số. Khi rút gọn phân số đó ta được phân số tối giản là phân số nào?
Vì phân số đó bé hơn 1 nên: Tử số < Mẫu số.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99.
Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.
Tử số là:
(99 – 9) : 2 = 45.
Mẫu số là:
99 – 45 = 54.
Vậy phân số đó là\(\dfrac{45}{54}\).
Khi rút gọn đi ta được: \(\dfrac{45}{54}\)= \(\dfrac{45}{54}\) \(:\dfrac{9}{8}\) = \(\dfrac{5}{6}\)