dung dịch X gồm 2 axit: HCl 0.001M và CH3COOH 0.1M
a) Tính pH của dung dịch X. biết axit CH3COOH có Ka= 1,8.10-5
b) Hòa tan 2,04g NaOH vào 1 lít dung dịch X thu được dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y
giúp khẩn cấp với các đồng chí ơi
Hoà tan m gam muối CH3COONa vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được dung dịch X. Sau đó thêm 50 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng được dung dịch Y có pH = 4,3098. Tính m biết Ka = 1,75.10-5.
Hoà tan m gam muối CH3COONa vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được dung dịch X. Sau đó thêm 50 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng được dung dịch Y có pH = 4,3098. Tính m biết Ka = 1,75.10-5.
Sục 0,112 lít khí HCl (đktc) vào 100ml dung dịch CH3COOH 1M (biết CH3COOH có Ka=1,75.10-5, ở 250C) thì thu được 100ml dung dịch X có pH = x (bỏ qua sự điện ly của nước). Giá trị của x là:
A. 2,82
B. 1,3
C. 3,46
D. 2,0
Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Tính độ pH của dung dịch. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 10-4,76.
Sửa đề bài Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
CH³COOH ⇔ CH³COO -+H+
Ban đầu 0,1 0. 0
Phân li xM x. x
Cân bằng 0,1-x 0,1+x x
Suy ra K = \(\dfrac{x(x+0,1)}{0,1-x}\) = 1,8.10 mũ âm ⁵
⇒ x = 1,8 . 10 mũ âm ⁵
⇒pH = log x = 1745
Câu 7:Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic, biết rằng 100 gam dung dịch axit axetic này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí ở đktc. A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%. Câu 9:Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch đã trung hòa thì được 2,225 gam muối khan. Nồng độ mol của CH3COOH trong X là A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,3M. D. 0,4M.
Cho 0.03 mol axit HCl vào 1 L của dung dịch đệm
có nồng độ 0,6 M CH3COOH and 0,6M
CH3COONa. Tính pH của dung dịch. Biết hằng số
phân li của axit CH3COOH là: 1,8x10-5 ở 25oC
$CH_3COONa + HCl \to CH_3COOH + NaCl$
$n_{CH_3COOH} = 0,6.1 + 0,03 = 0,63(mol)$
$[H^+] = 0,63.1,8.10^{-5} = 1,134.10^{-5}M$
$pH = -log([H^+]) = -log(1,134.10^{-5}) = 4,945$
Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
a, \(\left[Na^+\right]=0,1\)
\(\left[K^+\right]=0,1\)
\(\left[OH^-\right]=0,2\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=0,2\)
\(\left[H^+\right]=0,4\)
b, \(n_{H^+}=0,1.0,4=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H^+dư}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,02}{200}=10^{-4}\)
\(\Rightarrow pH=4\)
Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
$n_{NaOH} = n_{KOH} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
OH- + H+ → H2O
Bđ : 0,01...0,04..................(mol)
Pư : 0,01...0,01...................(mol)
Sau pư : 0......0,03...................(mol)
$V_{dd} = 0,1 + 0,1 = 0,2(lít)$
Vậy :
$[K^+] = [Na^+] = \dfrac{0,01}{0,2} = 0,05M$
$[H^+] = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
$[SO_4^{2-}] = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M$
b)
$pH = -log(0,15) = 0,824$