Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2.
1. Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
Cho R1// ( R2 nt R3 )được mắc vào nguồn điện. Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,75A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch. c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 2.
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\left(10+20\right)}{15+10+20}=10\Omega\)
Hiệu điện thế: \(U=R.I=10.0,75=7,5V\)
\(U=U1=U23=7,5V\)(R1//R23)
Cường độ dòng điện I23:
\(I23=U23:R23=7,5:\left(10+20\right)=0,25A\)
\(I23=I2=I3=0,25A\left(R2ntR3\right)\)
Hiệu điện thế R2: \(U2=R2.I2=10.0,25=2,5V\)
a) \(R_{23}=R_2+R_3=10+20=30\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
b) \(U=U_1=U_{23}=I.R_{tđ}=0,75.10=7,5\left(V\right)\)
\(I_2=I_3=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{7,5}{30}=0,25\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,25.10=2,5\left(A\right)\\U_3=I_3.R_3=0,25.20=5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a, CĐDĐ qua R1 :
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,4=0,8\left(A\right)\)
b, HĐT giữa 2 đầu R1:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,8.6=4,8\left(V\right)\)
c, Điện trở R2:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_1}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\left(\Omega\right)\)
d, Điện trở tđ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a.ta có R1//R2 ⇒I=I1+I2⇒I1=I-I2=1,2-0.4=0,8A
b.U1=I1.R1=0,8.6=4,8V
c.Ta có U=U1=U2=4,8V
R2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\)Ω
d.R tương đương=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\)Ω
2. Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch
a,\(\Rightarrow I1=Im-I2=1,2-0,4=0,8A\)
b,\(\Rightarrow U1=I1R1=4,8V\)
c,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U1}{I2}=12\Omega\)
d,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=4\Omega\)
Ba điện trở ( R1// R2) nt R3 mắc vào nguồn điện.
Cho R1 = 30Ω, R2 = 20Ω, R3 = 28Ω, HĐT 2 đầu điện trở R1 là 5V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính CĐDĐ chạy qua điện trở thứ 2
c) Tính CĐDĐ chạy mạch
d) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Điện trở tương đương: \(R=R3+\left(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\right)=28+\left(\dfrac{30.20}{30+20}\right)=40\Omega\)
\(U1=U2=5V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện R2: \(I2=U2:R2=5:20=0,25A\)
Cường độ dòng điện R1: \(I1=U1:R1=5:30=\dfrac{1}{6}A\)
Cường độ dòng điện chạy mạch: \(I=I3=I1+I2=\dfrac{1}{6}+0,25=\dfrac{5}{12}A\)
Hiệu điện thế R3: \(U3=R3.I3=28.\dfrac{5}{12}=\dfrac{35V}{5}\)
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ: trong đó R1 =9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω dòng điện qua R3 có cường độ I3 = 0,3 A
A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B) tính cđdđ I1 I2 qua điện trở R1 , R2
C) tính hđt v giữa hai đoạn mạch
a) Do \(R_2//R_3\Rightarrow R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
b) \(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}\Rightarrow U_3=I_3R_3=0,3\cdot10=3V\)
Mà: \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=3V\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
Lại có: \(I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=0,5A\)
c) HĐT v giữa hai đoạn mạch là:
\(U=U_1+U_{23}=I_1R_1+U_{23}=9\cdot0,5+3=7,5V\)
1)Cho điện trở R1=15Ω,R2=10Ω mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi .Biết hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 là 6V
A/Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
B/Tính CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
C/Mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với đoạn mạch trên thì CĐDĐ chạy qua mạch chính là 0,6V.Tính điện trở R3