Cho 0,6272l khí \(SO_2\) td với \(Ca\left(OH\right)_2\) 0,1M.Tính m muối sau khi phản ứng
Viết PTHH của các chất: \(KOH;NaOH;Ca\left(OH\right)_2;Ba\left(OH\right)_2;Cu\left(OH\right)_2;Al\left(OH\right)_3;Mg\left(OH\right)_2;Zn\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_3\) với \(CO_2\) và \(SO_2\)
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ( không có xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH và \(Mg\left(OH\right)_2\) B. KOH và \(Na_2CO_3\)
C. \(Ba\left(OH\right)_2\) và \(Na_2SO_4\) D. \(Na_3PO_4\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
10/ Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit \(SO_2\) (đktc ) vào 700ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M. Hãy tính khối lượng các chất có trong hh sau phản ứng
11/Hấp thụ hoàn toàn 112 ml \(SO_2\) (đktc ) vào 700ml dd \(Ca\left(OH\right)_2\) 0,01M. Hãy tính khối lượng các chất có trong hh sau phản ứng
Cân bằng PTHH: \(Cl_2+SO_2+H_2O\rightarrow HCl+H_2SO_4\)
\(Na\left(OH\right)_2+NH_4NO_3\rightarrow NH_3+Ca_3\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)+H_2O\)
\(C_xH_y\left(COOH\right)_2+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Cân bằng PTHH: Cl2+SO2+2H2O→2HCl+H2SO4
Ca(OH)2+2NH4NO3→2NH3+Ca3(NO3)2+2H2O
Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2→Ca3(PO4)+4H2O
(2x+y+2)O2 | + | 4CxHy(COOH)2 | to→ | (2y+4)H2O | + | (4x+8)CO2 |
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng phân hủy?
\(A.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+H_2O\)
\(B.CaO+H_2O\underrightarrow{t^o}Ca\left(OH\right)_2\)
\(C.2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(D.Fe+2HCl\underrightarrow{t^o}FeCl_2+H_2\)
Phản ứng C
A là phản ứng trung hoà
B là phản ứng hoá hợp
D là phản ứng thế
Cân bằng phương trình phản ứng sau:
\(P_2O_5+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
\(FeO_3+H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)
P2O5 + 3Ca(OH)2 _> Ca3(PO4)2 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2O _> 2Fe(OH)3
KHÔNG ĐĂNG CÂU HỎI KHÔNG LIÊN QUAN TỚI TOÁN
CHÚC BẠN HỌC GIỎI ! !!
1) cho 5,6g hỗn hợp X \(Na_2CO_3\) và NaCl tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 784 ml khí ở đktc, cô cạn dd sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Tính giá trị của V và m.
2) Hòa tan a gam hỗn hợp X gồm Mg(OH)\(_2\), \(Cu\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_3\) cần m gam dd \(H_2SO_4\) 9,8%. Sau phản ứng thu được dd chứa a+ 21,7 gam muối trung hòa. Tính giá trị của m
3) cho 200g dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 17,1% vào 300g dd \(MgSO_4\) 12%. Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
Cho 6,72l khí \(CO_2\left(đkc\right)\) đi qua V(l) dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Tính V dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) cần dùng.
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 là: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow CO_2.dư\)
Thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng là:
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
Trong các dãy chất sau đây, dãy naò thỏa mãn đk tất cả đều phản ứng với HCl?
A. Cu, BaO, \(Ca\left(OH\right)_2\) , \(NaNO_3\)
B. Qùy tím, Zn, NO, CaO, \(AgNO_3\)
C. Qùy tím, CuO, Zn, \(AgNO_3\) , \(Ba\left(OH\right)_2\)
D. Qùy tím, CuO, Cu, \(AgNO_3\)