nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của 1 số cây xuất khẩu ở nước ta
giúp mik đi mai mik kta r
câu 1:kể tên các loại cây trồng có giá trị xuất khẩu,cây trồng có giá trị xuất khẩu đem lại lợi ích gì?
câu 2: nêu biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta?
câu 3:khai thác nguồn lợi hải sản có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống người dân,phát triển kinh tế đất nước và an ninh quốc phòng
Theo em,cách khai thác nào là bất hợp pháp?vì sao?
câu 4:kể tên một số vật nuôi đặc sản mà em biết?chăn nuôi đặc dản đem lại lợi ích gì?
câu 5:nêu nguyên nhân làm suy giảm rừng ở nước ta?
câu 6:để đảm bảo nguồn lợi hải sản cần thực hiện những biện pháp nào?vì sao cần thực hiện biện pháp đó?
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)
Từ số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
Đáp án cần chọn là: C
Nhận xét
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh , từ 14482,7 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 150217,1 nghìn tỉ đồng (năm 2014), gấp 10,4 lần.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
+ Khu vực trong nước tăng: 49037,3 / 7672,4 = 6,4 lần.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: 101179,8 / 6810,3 = 14,9 lần.
= > Giá trị xuất khẩu hàng hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn khu vực trong nước (14,9 > 6,4 lần).
- Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước (năm 2014: giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước ngoài gấp 2,1 lần khu vực trong nước).
=> Nhận xét A, B, D đúng.
Nhận xét C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là không đúng
Nêu hoạt động của thành thị trung đại
Nền kinh tế lãnh địa có điểm j khác so với nền kinh tế thành thị
Ai đó giúp mik vs mai mik thi r
Tham khảo :
Nêu hoạt động của thành thị trung đại :
- Sản xuất ngày càng phát triển nên họ có nhu cầu buôn bán - thành thị trung đại (sự xuất hiện của thành thị trung đại )
- Cư dân chủ yếu là thủ công nghiệp và thương nhân
Nền kinh tế lãnh địa có điểm j khác so với nền kinh tế thành thị :
- Kinh tế trong lãnh địa : nền kinh tế độc lập , khép kín , tự cung , tự cấp và chủ yếu là nông nghiệp
- Kinh tế trong thành thị : có sự trao đổi buôn bán tự do , kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp và thương nghiệp .
chính sách cai trị về chính trị và kinh tế của phương bắc đối vs nước ta?Phân tích đc hậu quả những chính sách về chính trị và kinh tế của phong kiến phương bắc đối với nước ta?( thao khảo mạng ít ít giúp mik ạ)
giúp mik vs ạ. Ngày mai mik kt rồi
Chính sách cai trị của các triều đình phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:
Về tổ chức bộ máy nhà nước: Chia nước ta thành các quận, sát nhập vào Trung Quốc, cử người Hán sang quản lý đến cấp huyện.Về chính sách đồng hóa: Đưa người Hán sang, buộc dân ta phải học chữ Hán và tiếng Hán, tuân theo luật pháp và phong tục tập quán của người Hán, mở các lớp dạy chữ hán tại các quận.Về chính sách bóc lột kinh tế: Thi hành chính sách bóc lột bằng các thứ thuế (nặng nhất là thuế sắt và muối), chính sách cống nạp nặng nề, cướp ruộng đất, buộc dân ta cày cấy thực hiện đồn điền, nắm độc quyền sắt và muối.hậu quả:đất nước ta lâm vào cảnh khốn cùngTrả lời :
- Về tổ chức bộ máy cai trị: Chia nước ta thành các quận, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện.
- Chính sách bóc lột về kinh tế: Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. Chúng còn cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy thực hiện đồn điền, nắm độc quyền về muối và sắt
- Chính sách đồng hóa về văn hóa: Truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán, mở các lớp dạy chữ Nho,...
- Thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
hãy đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển kinh tế cho người dân ở vùng núi nước ta (nêu 4 ý trở lên ) giúp mik vs ạa mik cần gấp ạ
Giải thích:
Để nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển kinh tế cho người dân ở vùng núi, có thể đề xuất các giải pháp sau:
1. Đầu tư vào hạ tầng: Xây dựng và cải thiện hệ thống giao thông, điện lực, nước sạch và viễn thông để kết nối vùng núi với các khu vực khác. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, phát triển du lịch và thu hút đầu tư.
2. Phát triển nông nghiệp và chế biến sản phẩm: Hỗ trợ người dân vùng núi trong việc áp dụng các phương pháp nông nghiệp hiện đại, đa dạng hóa cây trồng và chăn nuôi. Đồng thời, xây dựng các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp để gia tăng giá trị gia tăng và tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng cho người dân vùng núi. Điều này sẽ giúp họ có cơ hội tìm kiếm việc làm tốt hơn và tham gia vào các ngành kinh tế mới.
4. Phát triển du lịch: Tận dụng tiềm năng du lịch của vùng núi bằng cách xây dựng các điểm đến du lịch hấp dẫn, khám phá và bảo tồn các di sản văn hóa, thiên nhiên đặc biệt của vùng núi. Điều này sẽ tạo ra nguồn thu nhập thêm cho người dân địa phương và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Lời giải:
- Đầu tư vào hạ tầng
- Phát triển nông nghiệp và chế biến sản phẩm
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển du lịch
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Khu vực |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Kinh tế trong nước |
7672,4 |
13893,4 |
330843,3 |
42277,2 |
49037,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
6810,3 |
18553,7 |
39152,4 |
72252,0 |
101179,8 |
Tổng số |
14482,7 |
32447,1 |
72736,7 |
114529,2 |
150217,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta tăng nhanh.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước
D. Giá trị xuất khẩu hàng hoá của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án D
Nhận xét BSL:
- Giá trị hàng hóa của khu vực kinh tế trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng => A đúng
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa (tổng số) tăng nhanh, gấp:
150217,1 / 14482 = 7,9 lần => B đúng
- Năm 1995 – hàng XK của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm:
(6810,3 / 14482,7) x 100 = 47%
- Năm 2014 – hàng XK của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm:
(101179,8 / 150 217,1) x 100 = 67,3%
=> Giá trị hàng XK của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước. => C đúng
- Giá trị hàng hóa của khu vực trong nước tăng gấp: 49037,3 / 7672,4 = 6,4 (lần)
- Giá trị hàng hóa khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng gấp: 101179,1 / 6810,3 = 14,9 (lần)
=> khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn => nhận xét D sai
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM SO VỚI CẢ NƯỚC. NĂM 2002 (CẢ NƯỚC = 100%)
Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là:
A. Dưới 40%
B. 40 - 50%
C. 50 - 60%
D. Trên 60%
Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là trên 60% (Năm 2002 là 60,3%).
Đáp án: D.
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên. Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội nước ta.
3) Hãy nêu những giá trị to lớn của vùng biển nước ta.
7) Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta.
1)
Vị trí về mặt tự nhiên:
- Vị trí nội chí tuyến (Vị trí nhiệt đới).
- Vị trí gần trung tâm ĐNA.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền & ĐNA hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và luồng sinh vật
Ảnh hưởng: Biến VN thành một đất nước giàu tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh thái, dễ dàng hội nhập và giao lưu với các quốc gia trên thế giới, phát triển kinh tế toàn diện. Tuy nhiên, chúng ta luôn phải phòng chống thiên tai và giặc ngoại xâm (Xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời,...).
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên. Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội nước ta.
3) Hãy nêu những giá trị to lớn của vùng biển nước ta.
7) Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta.
C1/ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Ví dụ:
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.
+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).
+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.
+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).
C3/ Những giá trị mang lại từ biển: Biển nước ta có nguồn tài nguyên tiềm tàng, khoáng sản nổi bật là dầu khí (với trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn), và nhiều loại khoáng sản như: than, sắt, titan, cát thủy tinh..., hải sản có tổng trữ lượng khoảng 3-4 triệu tấn. Đặc biệt đáng chú ý là vùng biển và ven biển Việt Nam nằm án ngữ trên các tuyến hàng hải và hàng không huyết mạch có giá trị như những cánh cửa rộng mở để chủ động hội nhập kinh tế với thế giới.
C7/
* Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là: mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, đa dạng và thất thường.
* Nét độc đáo của khí hậu nước ta:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm) và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%).
- Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió: mùa đông lạnh với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
- Tính chất đa dạng và thất thường:
+ Khí hậu phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau:
\(\oplus\) Miền Bắc: có mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, phân mùa mưa-khô sâu sắc.
\(\oplus\) Các khu vực khí hậu: Đông Trường Sơn có mùa mưa lệch về thu đông; khí hậu biển Đông mang tính hải dương; hướng địa hình kết hợp gió mùa tạo nên sự phân hóa các khu vực Đông Bắc – Tây Bắc, khí hậu ôn đới núi cao...
+ Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,...