Hòa tan hoàn toàn 7,75g Na2O vào nước thu được 0.25l dd x.
a) tính nồng độ mol của dd x.
b) tính thể tích dd H2SO4 20% có d bằng 1.14g/ml, cần đổ trung hòa toàn bộ dd x.
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
A) có 2 pthh
Na2o + h2o ----> 2Naoh
2Na +2 h2o ------> 2naoh + h2
N khí. H2 = 0,56/22,4 =0,025 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của bà và na2o
Viết lại pt
2Na +2 h2o----> 2 naoh + h2
X mol. X/2 moll
Na2o + h2o-----> 2naoh
Xin lỗi bài này có gif đó sai sai xin bí tay
hoà tan 31g Na2SO4 vào trong nước thu được 500ml dd bazo a. tính nồng độ mol của dd bazo thu được b. tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1.14g/mol) cần dùng để trung hoà dd bazo nói trên
Cho 31g Na20 tác dụng với nước, thu được 500ml dd X
a) Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd X thu được
b) tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd X nói trên
a)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,5--------------->1
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{1}{0,5}=2M\)
b)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
______0,5<---------1
=> mH2SO4 = 0,5.98 = 49(g)
=> \(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{49.100}{20}=245\left(g\right)\)
=> \(V_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{245}{1,14}=214,912\left(ml\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5(mol)\\ a,Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{0,5}=2M\\ b,2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,5.98}{20\%}=245(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{245}{1,14}=214,91(ml)\)
Hòa tan hoàn toàn 17,6 g sắt (II) sunfua vào dd HCl dư rồi đem toàn bộ khí sinh ra vào 92,3 g nước thu được dd X.
a) Tính nồng độ % dd X
b) Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% phản ứng hết 1/2 dd X. Biết tạo muối trung hòa
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)\(\uparrow\)
0.2 0.2
\(H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+4H_2\)
0.2 0.2 0.8
a. \(n_{FeS}=\dfrac{17.6}{88}=0.2mol\)
\(mdd_{H_2SO_4}=m_X=m_{H_2S}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.2\times34+92.3-0.8\times2=97.5g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.2\times98\times100}{97.5}=20,1\%\)
b. \(\dfrac{1}{2}dd_X\Rightarrow n_X=0.1mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0.2 0.1
\(mdd_{NaOH}=\dfrac{0.2\times40\times100}{20}=40g\)
Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 500 ml dd A. Tính:
a/ Nồng độ mol dd A? b/ Để trung hòa dd A cần dùng bn lit dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml)?
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O→ 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g) Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
hòa tan hoàn toàn x mol CuO bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được dd A. Làm nguội dd A tới 100C thì thu được dd B và có 30,7122 gam tinh thể CuSO4.5H20 tách ra khỏi dd. Tính giá trị x. Biết độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4 gam