Bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là 2n, các bộ NST đa bội (3n, 4n, 5n, 6n,...) Cơ thể có bộ NST đa bội được gọi là thể đa bội. Hãy trả lời: Thế nào là thể đa bội? Hãy phán đoán nguyên nhân tạo ra thể đa bội.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu là 2n, các bộ nhiễm sắc thể đa bội (3n 4n 5N 6n,..). Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể đa bội được gọi là thể đa bội. Hãy trả lời : thế nào là thể đa bội ? Hãy phán đoán nguyên nhân tạo ra thể đa bội.
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội ?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?
c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
(2) Sự không phân li toàn bộ bộ NST của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên luôn tạo ra thể tự đa bội chẵn.
(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
(4) Thể dị đa bội có thể được hình theo con đường lai xa và đa bội hóa.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu sai là
A. (2), (4)
B. (1), (2)
C. (1)
D. (2), (3)
Đáp án C
Cho các phát biểu sai về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ đư ợc tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
Cho các phát biểu sau về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân.
(2) Sự không phân li toàn bộ bộ NST của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên luôn tạo ra thể tự đa bội chẵn.
(3) Thể tự đa bội lẻ thường bất thụ.
(4) Thể dị đa bội có thể được hình theo con đường lai xa và đa bội hóa. Trong các phát biểu trên, các phát biểu sai là
A. (2), (4).
B. (1), (2).
C. (1)
D. (2), (3).
Đáp án C
Cho các phát biểu sai về đột biến đa bội:
(1) Thể tự đa bội chỉ được tạo ra nhờ quá trình nguyên phân
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
câu 1: ở đâu tằm có bộ NST 2n=56
a) Tính số NST của tế bào ở thể khuyết nhiễm, thể 1 nhiễm, thể 3 nhiễm?
b) số NST ở cơ thể đa bội (3n,4n,5n,6n,7n....)
Nhờ mn giải giúp ạ mình vote cho
\(a,\)
- Thể khuyết nhiễm: $2n-2=54(NST)$
- Thể 1 nhiễm: $2n-1=55(NST)$
- Thể 3 nhiễm: $2n+1=57(NST)$
\(b,\) \(n=\dfrac{56}{2}=28\left(NST\right)\)
\(3n=84\left(NST\right)\)
\(4n=112\left(NTS\right)\)
\(5n=140\left(NST\right)\)
\(6n=168\left(NST\right)\)
\(kn=k.28\left(NST\right)\)
Một loài có bộ NST 2n = 14. Cho các thể đột biến được phát sinh từ loài này :2n - 1 = 13; 2n +1 = 15; 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35. Trong các dạng đột biến trên, thể đa bội lẻ có công thức NST là:
A. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15; 3n = 21; 5n = 35.
B. 2n - 1 = 13; 2n + 1= 15
C. 3n = 21; 5n = 35.
D. 3n = 21; 4n = 28; 5n = 35.
Đáp án C
Đa bội lẻ là bội số của n (bội số ấy là một số lẻ)