Giúp mình với !
Nêu khái niệm : Đồng hợp trội , đồng hợp lặn ?
Nêu khái niệm hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. Nêu Ví Dụ.
giúp mình với ạ
Mục đích của phép lai phân tích là
A.phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
B.phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn
C.phát hiện thể đồng hợp lặn với thể dị hợp
D.phát hiện thể đồng hợp trội với thể đồng hợp lặn
Câu này đáp án đúng là A nha.
Ví dụ: A: đỏ, a: vàng (Trội lặn hoàn toàn)
+ Khi lai phân tích nếu thu được KH 100% hoa đỏ thì KG đem lai phân tích là đồng hợp AA
P: AA x aa \(\rightarrow\) Fa: 100% Aa - KH: 100% hoa đỏ
+ TH lai phân tích thu được Fa có tỷ lệ KH 1 đỏ : 1 vàng
thì KG đem lai là dị hợp Aa
P: Aa x aa \(\rightarrow\)Fa KG : 1Aa : 1aa; KH: 1 đỏ : 1 vàng
Mục đích của phép lai phân tích là
A.phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
B.phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn
C.phát hiện thể đồng hợp lặn với thể dị hợp
D.phát hiện thể đồng hợp trội với thể đồng hợp lặn
nêu khái niệm ,nguyên liệu sản phẩm của quang hợp ?viết phương trình quang hợp ? SOS giúp mình với mai mình thi rồi!
Em xem bài lại nhé, anh gợi ý là tham gia có CO2 và H2O còn sản phẩm có tinh bột và O2
có 3 loại ma sát: -ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vậy khác, gây cản trở chuyển động trượt. vd: khi ô tô ngoặt gấp, bóp phanh mạnh, bánh xe ngừng chuyển động và trượt trên mặt đường.-lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác, gây cản trở chuyển động lăn.VD:viên bi khi bị một lực tác dụng vào sẽ lăn, rồi sao đó sẽ dần chậm lại và dừng hẳn.*lực ma sát có hại:-khi đạp xe, xuất hiện ma sát trượt giữa xích và đĩa => làm mòn-khi quay ổ bi, xuất hiện ma sát lăn giữa trục quay và bi => làm mòn*lực ma sát có lợi:-khi viết bảng, xuất hiện lực ma sát trượt giữa phấn và bảng-khi quẹt diêm, xuất hiện lực ma sát trược giữa diêm và hộp tạo ra lửa*muốn tăng lực ma sát:-làm bề mặt tiếp xúc gồ ghề, xù xì. làm tăng độ nhám của bề mặt*muốn giảm lực ma sát:-làm bề mặt tiếp xúc phẳng, nhẵn. làm giảm độ nhám mặt phẳng
nêu đặc điểm, khái niệm, độ cao, đặc điểm hình thái, ví dụ, giá trị của đồng bằng, cao nguyên và đồi
giúp mình với nha, mình tk cho :333
Cao nguyên
- Độ cao: Độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Đặc điểm hình ảnh: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc.
- Khu vực nổi tiếng: Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam), ...
- Giá trị kinh tế:
+ Trồng cây công nghiệp
+ Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn
Đồng bằng
- Độ cao: Độ cao tuyệt đối từ 200m đến 500m
- Đặc điểm hình thái: Gồm hai loại đồng bằng
+ Bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng (Tiêu biểu ở Châu Âu, Canada, ...)
+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng (Tiêu biểu ở Hoàng Hà, sông Hồng, sông Cửu Long, ...
- Giá trị kinh tế
+ Trồng cây lương thực, lương thực phát triển, dân cư đông đúc
+ Tập trung nhiều thành phố lớn
Núi
+ Núi là một dạng địa hình rõ rệt trên mặt đất
- Có 3 bộ phận: Đỉnh (nhọn), sườn (dốc), chân núi (chỗ tiếp giáp với mặt đất)
- Phân loại núi:
+ Núi cao: Từ 2000m trở lên
+ Núi trung bình: Từ 1000m đến 2000m
+ Núi thấp: Dưới 1000m
Đồi
+ đồi là một dạng địa hình rõ rệt trên mặt đất
- Có 3 bộ phận: Đỉnh (tròn), sườn (thoải), chân đồi (chỗ tiếp giáp với mặt đất)
-độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường ko quá 200m
Câu 1:
A. Kì sau của nguyên phân.
B. Kì giữa của giảm phân II
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì giữa của nguyên phân
Câu 37: Ruồi giấm có 2n = 8. Số NST đơn trong mỗi tế bào con sau nguyên phân là:
A. 16 B. 12 C. 4 D. 8
Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là:
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n).
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Trải qua kì trung gian và giảm phân.
D. Là hình thức sinh sản của tế bào.
Câu 39: Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đơn trong tế bào đó là:
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
[<br>]
Câu 40: Ở tinh tinh có 2n = 48. Số NST đơn trong mỗi tế bào con sau nguyên phân là:
A. 16
B. 12
C. 24
D. 48
Câu 41: Ở củ cải, 2n = 18. Một tế bào củ cải đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST đơn trong tế bào đó là:
A. 9.
B. 18.
C. 36.
D. 72.
Câu 42: Có 10 tế bào sinh tinh đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số tinh trùng được tạo ra là:
A. 10
B. 20
C. 40
D. 30
Câu 43: Có 32 tế bào sinh trứng đều tham gia giảm phân tạo thành giao tử. Số trứng được tạo ra là:
A. 8
B. 16
C. 64
D. 32
Câu 44: Điều nào sau đây nói về chức năng của phân từ ADN là đúng nhất?
A. Cấu tạo nên enzim tham gia xúc tác các phản ứng hóa sinh trong cơ thể.
B. Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất.
C. Lưu giữ, bào quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Là vật chất di truyền trung gian trong truyền đạt thông tin.
Câu 45: Theo mô hình của J.Oatxơn và F.Crick, mỗi chu kì xoắn của ADN gồm:
A. 20 cặp nuclêôtit, dài khoảng 34Å, đường kính vòng xoắn 20Å.
B. 10 cặp nuclêôtit, dài khoảng 34Å, đường kính vòng xoắn 20Å.
C. 10 nuclêôtit, dài khoảng 20Å, đường kính vòng xoắn 34Å.
D. 10 cặp nuclêôtit, dài khoảng 20Å, đường kính vòng xoắn 34Å.
Câu 46: Trong các nhận định sau, những nhận định nào không đúng?
(1) ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố chủ yếu là C, H, O, N, P.
(2) ADN gồm 1 mạch đơn, xoắn đều quanh một trục.
(3) ADN có chức năng lưu giữ, bào quản và truyền đạt thông tin di truyền.
(4) Các nucleotit giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau thành từng cặp: A – G, T – X.
A. (3), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
Câu 47: Một đoạn gen B có số nucleotit loại A là 1200. Số nucleotit loại T trong gen trên là:
A. 1000. B. 4080. C. 2400. D. 1200.
Câu 48: Một mạch của đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
… A X G G G X T A X X X …
Mạch còn lại của đoạn ADN trên có trình tự là:
A. … T G X X G G A T G G G…
B. … T G X X X G A A G G G…
C. … T G X X X G A T G G G…
D. … T G X X X G A T X G G…
Câu 49: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tính tổng số nuclêôtit của gen là:
A. 3000
B. 2400
C. 3200
D. 3600
Câu 50: Một gen có chiều dài 4080 Å. Tính tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3000 C. 2400
B. 3200 D. 3600
Nếu một cây dị hợp tử 3 cặp gen(các gen trội hoàn toàn) tự thụ phấn thì các xác suất
(1) đồng hợp tử đối với ba tính trạng trội
(2) đồng hợp tử đối với ba tính trạng lặn
(3) dị hợp cả ba gen
(4) đồng hợp tử hai tính trạng đầu, dị hợp tử tính trạng cuối.
Là bao nhiêu?
A. (1)1/64; (2)17/64;(3)1/8;(4)5/32
B. (1) 16/64; (2)1/65; (3)1/8;(4) 27/32
C. (1) 1/64; (2)1/64;(3)1/8;(4)1/32
D. (1) 1/64; (2)16/64;(3)1/8;(4)1/32
. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể: A. Đồng hợp B. Dị hợp C. Đồng hợp lặn D. Đồng hợp trội
. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể:
A. Đồng hợp
B. Dị hợp
C. Đồng hợp lặn
D. Đồng hợp trội
câu 6 nêu khái niệm chất tinh khiết hỗn hợp huyền phụ nhũ tường
giúp với ạ :(((((((