Điện trở R1=6Ω và R2 mắc nối tiếp giữ U=12V thì I qua mạch là 1.2A
a. Rtđ=?Ω
b. U1=?V, U2=?V
c. Q=?J
Biết nhiệt lượng toả ra trong 15 phút.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong , các điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 8 Ω
a) Tính tổng trở R N của mạch ngoài
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
d) Tính hiệu suất H của nguồn điện
e) Tính nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài trong thời gian 10 phút
Ba điện trở R 1 = 3 ( Ω ) , R 2 v à R 3 = 4 ( Ω ) mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R 1 là U 1 = 6 ( V ) và R 2 là U 2 = 4 ( V ) . Vậy hiệu điện thế 2 đầu R 3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U 3 = 6 ( V ) và U = 16(V).
B. U 3 = 4 ( V ) và U = 14(V).
C. U 3 = 5 ( V ) và U = 12(V).
D. U 3 = 8 ( V ) và U = 18(V).
Đáp án D
Cường độ dòng điện là: I = U 1 / R 1 = 6 / 3 = 2 ( A )
Hiệu điện thế hai đầu R 3 : U 3 = I . R 3 = 2 . 4 = 8 ( V )
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = U 1 + U 2 + U 3 = 6 + 4 + 8 = 18 ( V )
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1. Nêu đặc điểm của đoạn mạch có nhiều điện trở mắc nối tiếp? Cường độ dòng điện ? hiệu điện thế ? mối quan hệ hiệuđiện thế và điện trở?
2. Thế nào là điện.trở tương đương của đoạn mạch có nhiều điện trở mắc nối tiếp? Công thức?
3. Cho hai HĐT của R1= 12 ôm và R2 = 18 ôm được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của 2 đoạn mạch?
4. Mắc nối tiếp R1= 40 ôm và R2 = 80 ôm vào HĐT không đổi 12V, CĐDĐ chạy qua điện trở R1?
5. Một mạchđiện nối tiếp gồm có 3 điện trở R1= 12 ôm, R2= 15 ôm, R3=23 ôm mắc vàonguồn dây điện 12V. Điện trở tương đương và CĐDĐ trong đoạn mạch là bao nhiêu?
6. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Biết R1 lớn hơn R2 là 5 ôm và HĐT trên các điện trở lần lượt bằng U1 = 30V, U2= 20 V. Giá trị của mỗi điện trở
7. Cho đoạn mạch điện gồm 3điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1= 10 ôm, R2= 15ôm R3= 25 ôm. Hđt giữa 2 đầu mạch U= 75V
a) tính điện trở tương đương của mạch
b) Tính CĐDĐ qua mạch
b) Tính HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở
Giúp mình với!! 😭😭
Bài 3 ) R1ntR2=>Rtđ= R1+R2=30 ohm
Bài 4 R1ntR2=>RTđ=120 ohm =>I1=I2=I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=0,1A\)
Bài 5) R1ntR2ntR3=>RTđ=R1+R2+R3=50 ohm
=>I1=I2=I3=I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=0,24A\)
Bài 6 )Ta có Rtđ=R1+R2=5+2R2 => I1=I2=I=\(\dfrac{30}{5+R2}=\dfrac{20}{R2}=>R2=10\Omega\)
Bài 7 ) a) Rtđ=R1+R2+R3=50 ohm
b) I1=I2=I3=I=\(\dfrac{75}{50}=1,5A\)
c) U1=I1.R1=15V
U2=I2.R2=22,5V
U3=I3.R3=37,5V
Vậy.........
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)
15/ Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau luôn có trị số:
A. Rtđ < R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ < R1 + R2 D. Rtđ > R1 + R2
16/ Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’ = 0,2A thì R1 có trị số là:
A. 5Ω B. 10Ω C. 15Ω D. 20Ω
17/ R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
A. U1:U2 :U3 = 1:3:5 B. U1:U2 :U3 = 1:2:3 C. U1:U2 :U3 = 3:2:1 D. U1:U2 :U3 = 5:3:1
18/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V C. 135V D. 150V
19/ Có hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω biết R1 chỉ chịu được hiệu điện thế tối đa là 15V, còn R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là 30V. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 30V B. 40V C. 45V D. 60V
20/ Các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2
C. U = U1 +U2 D. Rt đ = R1 + R2
21/ Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Câu nào sau đây là sai?
A. I1 = I2 = I B. Rtđ = 14Ω C. U1 = 16V D. U2 = 16V
22/ Hai điện trở R1, R2 mắc song song. Câu nào sau đây là đúng?
A. Rtđ > R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ = R1 + R2
D. Rtđ < R1 ; R2
Hai điện trở R1=24,R2=8 mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đôi 12V trong thời gian 1 phút.Tính nhiệt lượng toả ra của mạch điện
Cho mạch điện như hình vẽ : R1=12Ω, R2= 18Ω, R3= 6Ω. khoá K đóng, Ampe kế chỉ 1,5A
a) tính Rtđ và cường độ dòng điện qua đoạn mạch
b) Tính công suất toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R1 trong 10 phút
Đặt điện áp u = 30 14 cos ω t ( V ) (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện áp tức thời trên MB lệch pha π/3 so với dòng điện. Khi R = R1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U1. Khi R = R2 < R1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U2. Biết U1 + U2 = 90 V. Tỷ số R1/R2 là
A. 6
B. 2
C. 7
D. 4
+ Từ hình vẽ ta có thể nhận thấy rằng 2 cạnh AM và MB đã hoán đổi cho nhau để công suất tiêu thụ là như nhau
+ Áp dụng định lý hàm cos ta có: U2 = U12 + U22 - 2U1U2.cos(1200) Û U12 + U22 + U1U2 = 6300
+ Mặc khác ta lại có U1 + U2 = 90
® U1 = 30 V, U2 = 60 V hoặc U1 = 60 V, U2 = 30 V
+ TH1: U1 = 30 V = UMB2 ; U2 = 60 V = UMB1
Đặt điện áp u = 30 14 cos ω t V (ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện áp tức thời trên MB lệch pha π/3 so với dòng điện. Khi R = R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U 1 . Khi R = R 2 < R 1 thì công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn là P và điện áp hiệu dụng trên MB là U 2 . Biết U 1 + U 2 = 90 V . Tỷ số R 1 / R 2 là
A. 6
B. 2
C. 7
D. .4
+ Từ hình vẽ ta có thể nhận thấy rằng 2 cạnh AM và MB đã hoán đổi cho nhau để công suất tiêu thụ là như nhau
+ Áp dụng định lý hàm cos ta có: U2 = U12 + U22 - 2U1U2.cos(1200) Û U12 + U22 + U1U2 = 6300
+ Mặc khác ta lại có U1 + U2 = 90
® U1 = 30 V, U2 = 60 V hoặc U1 = 60 V, U2 = 30 V
+ TH1: U1 = 30 V = UMB2 ; U2 = 60 V = UMB1
Đáp án D