Cho 1 áp lực F tác dụng lên một mặt phẳng có diện tích bị ép S . Yêu cầu tính áp suất do lực này gây ra?
Bài 3 : Một áp lực 600N lên diện tích bi ép có độ lớn 2000cm2. Tính áp suất do áp lực này gây ra.
\(2000cm^2=0,2m^2\)
\(\Rightarrow p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,2}=3000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
Đổi: \(S=2000cm^2=0,2m^2\)
Áp suất:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,2}=3000\left(Pa\right)\)
Áp suất là ?
A, Độ lớn của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép
B, Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
C, Áp lực tác dụng lên mặt bị sét
D, Lực tác dụng lên mặt vẽ
Bài tập 6: Một lực có cường độ 250N tác dụng vuông góc lên mặt bị ép có diện tích là 40cm2. Tìm Áp suất của vật gây ra.
Bài tập 7: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân.
b) Co một chân.
Bài 7
Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân là
\(150.2=300\left(cm^2\right)=0,03\left(m^2\right)\)
a) Áp suất của người đó khi đứng cả 2 chân là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{45.10}{0,03}=15000\left(Pa\right)\)
b) Áp suất của người đó khi đứng co 1 chân là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{45.10}{0,015}=30000\left(Pa\right)\)
Bài 6 :
Áp suất do vật đó gây ra là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{250}{0,004}=62500\left(Pa\right)\)
Bài 7 ,
a, Trọng lượng của người đó là :
\(F=m . 10=45,10=450(N)\)
Diện tích tiếp xúc của 2 bàn chân với mặt đất là :
\(S=S_1.2=150.10^{-4}.2=0,03(m^2)\)
Áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng 2 chân là :
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{450}{0,03}=15000(N/m^2)\)
b, Áp suất của người dó khi co 1 chân tác dụng lên mặt đất là :
\(p_1=\dfrac{F}{S_1}=\dfrac{450}{0,015}=30000(N/m^2)\)
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Công thức tính áp suất gây ra bởi áp lực F trên diện tích bị ép S là:
Câu 1:Một áp lực 1125N gây áp suất 4500N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là:
A. 2500cm 2.
B. 0,25cm 2.
C. 25cm 2.
D. 250cm 2.
Câu 02:Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: độ lớn của áp lực và diện tích
A. mặt bị ép
B. phương của lực
C. điểm đặt của lực
D. chiều của lực.
Câu 03:Áp lực là
A. lực tác dụng lên vật.
B. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
C. lực tác dụng lên mặt bị ép.
D. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 04: Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì
A. để tăng áp suất lên mặt đất
B. để giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất hương của lực
C. để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất
D. để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất
Câu 05: Vật thứ nhất có khối lượng m1 = 0,5 kg, vật thứ hai có khối lượng 1kg. Hãy so sánh áp suất p 1 và p P1 của hai vật trên mặt sàn nằm 2 ngang.
A. 2p 1 = P2
B. Không so sánh được.
C. p 1 = P2
D. p 1 = 2p 2.
Câu 06: Đơn vị đo áp suất là:
A. kg/m ³
B. N/m 2
C. N
D. N/m3
Câu 07:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất
A.Khi thầy Giang không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
B.Khi thầy Giang xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại
C.Khi thầy Giang xách cặp đứng co một chân.
D. Khi thầy Giang xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng
Câu 08: Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
D.Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 09: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 18000N/m 2 . Diện tích của mỗi bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,015m 2 . Người này có khối lượng là:
A. 62kg.
B. 54kg.
C. 45kg.
D. 108kg
Câu 10:Đơn vị của áp lực là:
A. N
B. N/m 2
C. Pa
D. N/m2.
Câu 1. Viết công thức tính áp suất. Nêu rõ đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 2 . Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn bàng bao nhiêu?
Câu 3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc yếu tố nào?
Câu 4. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì p¬2 có giá trị bằng mấy lần p1
Câu 5 . Một chiếc tàu bị thủng lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Câu 6 . Một vật nặng 3kg đang nổi trên mặt nước. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Câu 1 : Một vật đặt trên mặt sàn. Diện tích tiếp xúc là 0,02 m2 gây nên một áp suất 10000 Pa. Tính áp lực của vật lên sàn
Câu 2: Một áp lực 600N tác dụng lên 1 diện tích 0,3m2. Áp suất gây ra là?
1, Áp lực của vật lên sàn là:
\(F =p.s=10000.0,02=200(N)\)
Câu 1 :
\(F=p.s=10000.0,02=200\left(Pa\right)\)
Câu 2:
\(p=\dfrac{F}{S}=600:0,3=2000\left(Pa\right)\)
\(S=0,02m^2\\ p=1000Pa\\ \Rightarrow F=S.p=0,02.10000=200\left(N\right)\)
\(F=600N\\ S=0,3m^2\\ \Rightarrow p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,3}=2000\left(Pa\right)\)
Gọi F là lực ép tác dụng vuông góc với bề mặt bị ép có diện tích S; A là công của lực F tác dụng làm di chuyển vật quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính áp suất p là:
A. p = F.s
B. p = A/t
C. P = F/S
D. p = S/F
C
Công thức tính áp suất p= F/s. Áp suất không liên quan đến công A, thời gian t