Tổng số hạt trong nguyên tử của Nguyên tố Y là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 a.Tìm các hạt cấu tạo nên nguyên tử của Nguyên tố Y b.Viết kí hiệu nguyên tử Y
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, nơtron) cấu tạo nên nó là 34. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 14
B. 12
C. 11
D. 23
nguyên tử Y có tổng số hạt electron ,số proton ,số nơtron là 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt kí hiệu hóa học của nguyên tử y và khối lượng theo gam của 5 nguyên tử nguyên tố y là?( giả thiết 1 đvC có khối lượng bằng 1,67.10-24 gam )
a) Theo đề bài ta có: p+n+e=34(1)
Ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10⇒p+e−n=10⇒2p−n=10(2)
Từ 1, 2
=>p=11,n=12
->e=p=11
b) Nguyên tử khối của X: p+n=11+12=23(đvC)
Vậy X là Natri, kí hiệu là Na
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn chiếm số hạt không mang điện là 10. a.Xác định số p,n,e của Y b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu c.Vẽ sơ đồ nguyên tử Y
a. Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=24\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
b.
Số khối của Y bằng:
p + n = 11 + 12 = 23(đvC)
Dựa vào bảng nguyên tố hóa học, suy ra:
Y là natri (Na)
c. Bn tự vẽ sơ đồ nhé.
nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nhân là 80 số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là là 10 Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y
nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nhân là 80 số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là là 10 Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y
- Ta có: p+e+n = 80
<=> 2p + n = 80
Mặt khác : 2p = 1/2.(80+e)
=> 3p = 1/2.80
=> 3p = 40
=> p = e = 13 hạt
=> n = 80 - 26 = 54 hạt
a)Ta có:
\(p+e+n=34\\ p+e-n=10\)
\(p=e\) (trung hòa về điện)
Ta được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\\
\Rightarrow p=e=11;n=12\)
Vậy Y là Na
b) \(n_{Na}=23.5.1,67.10^{-24}=1,9205.10^{-22}g\)
1.tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của 1 nguyên tố kim loại X là 34.Viết kí hiệu nguyên tử X.
2.Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của 1 nguyên tố Y là 82.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.Viết kí hiệu
------------------Mai nộp rồi giúp mình với các bạn------------------------
bài 1 : tồng số hạt = 2p + n = 34. mặt khác ta có ct : 1 <= n/p <= 1, 5
từ 2 pt trên giải tìm đc X
bài 2 : tổng số hạt = 2p + n = 82
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện = 2p - n = 22
từ 2 pt trên giải tìm đc p, n = > X
Bài 1: Tổng số hạt trong một nguyên tử Y là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Viết kí hiệu nguyên tử Y.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=34\\P=E\\\left(P+E\right)-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\2P-N=10\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=11+12=23\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow Kí.hiệu.Y:^{23}_{11}Na\)
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.