Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Tuấn Khanh Nguyễn
Xem chi tiết
NGUYỄN♥️LINH.._.
28 tháng 3 2022 lúc 14:02

A

Đỗ Thị Minh Ngọc
28 tháng 3 2022 lúc 14:02

A

kudo sinhinichi
28 tháng 3 2022 lúc 14:02

A

Hà Chipp
Xem chi tiết
Cô Tuyết Ngọc
Xem chi tiết
Ngô Duy Long
10 tháng 5 2022 lúc 20:32

a. _năng lượng hóa học_________ lưu trữ trong thực phẩm, khi ta ăn, được chuyển hóa thành ____động năng______ giúp ta đạp xe.

        b. ___năng lượng hóa học_______lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa thành __nhiệt năng _______ và __quang năng_______.

        c. Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có _ ________. Khi quả bóng được thả rơi, thế năng hấp dẫn __________ của nó được chuyển hóa thành ___động năng_______.

     d. ____năng lượng______ của nước ở trên hồ chứa trên cao khi đi qua cổng kiểm soát xuống ống dẫn nước sẽ chuyển hóa thành __động năng______. ____năng lượng_____ của nước được truyền cho tuabin và làm quay tuabin. Máy phát điện chuyển hóa _động năng_______ của tuabin thành ______điện năng_____.

mong cô sửa giúp em 

NGÔ TUỆ ANH
20 tháng 4 lúc 23:06

a) năng lượng hóa học - động năng.
b) năng lượng hóa học - nhiệt năng - quang năng.
c) thế năng - thế năng - động năng
d) thế năng - động năng - động năng - động năng - điện năng

 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
28 tháng 5 2018 lúc 6:40

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 8 2018 lúc 6:06

Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 Kcalo/m2/ngày

Thực vật đồng hóa 0.35%

Sinh vật sản xuất (3.106 x 0,35% = 10500 Kcal)

Động vật tiêu thụ bậc 1 tích lũy 25%

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 10500 x 25% = 2625 Kcal)

Động vật tiêu thụ bậc 2 tích lũy 1.5%

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 ( 2625 x 1,5% = 39 Kcal)

Vậy hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là   39 10500 × 100 % ≈   0 , 37 %

Vậy: A đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 1 2017 lúc 7:19

Hiệu suất sinh thái ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là: 

0.25 x 0.015 = 0.00375 = 0,375%.    

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
27 tháng 11 2017 lúc 14:44

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 30,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 40,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng (tăng 7,6%), nhưng không ổn định (dẫn chứng).

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là dân số và có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người.

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
16 tháng 10 2019 lúc 10:41

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á

b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 - 2010

 c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 33,4%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 89,2%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 41,8%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
18 tháng 10 2017 lúc 8:31

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

 c) Nhận xét

Giai đoạn 2000 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 5,96%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Tc độ tăng trưởng dân s, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

Nguyễn Trọng Khải
Xem chi tiết
Cô Tuyết Ngọc
22 tháng 4 2022 lúc 10:35

Đó là năng lượng hạt nhân nhé em.