Kim loại R tan hết trong nước thu được dung dịch X và khí H2, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 0,95a(g). Xác định R.
cho 5,4g kim loại R có hóa trị n không đổi tác dụng vừa đủ vs V ml dung dịch H2SO4 loãng 24,5% ( KLR d= 1,08g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72l khí H2 ở đktc. Xác định kim loại R, tính V và % khối lượng chất tan trong dung dịch A
Ngâm một thanh kim loại R có khối lượng 50g vào trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0.56 lít H2 (dktc) và thấy khối lượng kim loại giảm 3.25% so với ban đầu. Xác định tên kim loại R
\(m_{giảm} =m_{R\ pư}= 50.3,25\% = 1,625(gam) \\ \text{Gọi n là hóa trị của kim loại R}\\ 2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(mol) \Rightarrow n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,05}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,05}{n}.R = 1,625 \Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n\)
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
Vậy R là kim loại kẽm
1/Cho 2,3 gam kim loại R (nhóm IA trong bảng tuần hoàn) phản ứng hết với 30 ml nước (khối lượng riêng của nước là 1 g/ml), thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (đktc).
a (0,5 điểm) Xác định tên kim loại R.
b. (0,5 điểm) Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch.
Hòa tan M gam kim loại R ( có một hóa trị duy nhất ) vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam so với dung dịch axit ban đầu nung lượng kim loại R nói trên ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn . Thấy có V lít không khí ( đktc ) tham gia phản ứng. a ) Xác định kim loại R và tính m b ) tính V ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí )
a)
Gọi số mol R là a (mol)
PTHH: 2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
a------------------------->0,5an
mtăng = mR - mH2 = a.MR - 2.0,5an = a.MR - an = 1,2 (1)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
a--------------->0,5a
=> \(0,5a\left(2.M_R+16n\right)=2,55\)
=> a.MR + 8an = 2,55 (2)
(1)(2) => a.MR = 1,35; an = 0,15
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
a = 0,05 (mol)
m = 1,35 (g)
b)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
=> VO2 = 0,0375.22,4 = 0,84 (l)
=> Vkk = 0,84 : 20% = 4,2 (l)
Hòa tan hết 8,4gam kim loại M vào 80gam dung dịch H2SO4 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định kim loại M
b) Tính C% của chất tan có trong dung dịch X
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{80.19,6\%}{98} = 0,16(mol)\)
Gọi n là hóa trị của kim loại M
\(2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2\)
Theo PTHH :
\(n_M = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ n_{H_2SO_4\ phản\ ứng} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,16-0,15 = 0,01(mol)\)
Ta có : \(M = \dfrac{8,4}{\dfrac{0,3}{n}} = 28n\)
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
b)
Sau phản ứng, mdung dịch = 8,4 + 80 - 0,15.2 = 88,1(gam)
\(n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,15.152}{88,1}.100\% = 25,88\%\\ C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,01.98}{88,1}.100\% = 1,11\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5.94g kim loại R hóa trị 3 không đổi trong 564ml dung dịch HNO3 10%(D=1.05g/ml)sau phản ứng thu được dung dich A và 2.688l hỗn hợp khí D gồm N2O,NO có tỉ khối hơi so với H2 là 18.5
a)Xác định kim loại R và tính C% các chất trong dung dịch A
b)cho 800ml dung dịch KOH 1M vao dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa
mdd HNO3=592,2g
--> nHNO3=0,94 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol từng khí
x+y=0,12
44x+30yx+y=18,5.244x+30yx+y=18,5.2
x=y=0,06 mol
Bảo toàn e
5,94R.3=0,06.8+0,06.35,94R.3=0,06.8+0,06.3
--> R=27 --> Al
Các chất trong dd A gồm Al(NO3)3 và HNO3 dư
mdd sau phản ứng=5,94+592,2-0,06.44-0,06.30=593,7
CC
nHNO3 phản ứng=0,22.3+0,06.2+0,06=0,84 ( bảo toàn N)
--> CCHNO3 dư=(0,94−0,84).63593,7=1,06
Cho 11,2 gam kim loại R chưa rõ hóa trị phản ứng hết với 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A và khí H2. Xác định kim loại R.
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
\(\dfrac{0,4}{n}\)<--0,2
=> \(M_R=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MR = 56 (g/mol) => R là Fe
Xét n = 3 => Loại
Cho 11,6g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R (II) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,6l khí H2 (dktc). Nếu cho 3g R thì phản ứng không hết 1,12l khí O2 a) Xác định R b) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
a)Thí nghiệm 2 :
$2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO$
n O2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
n R < 2 n O2 = 0,1(mol)
=> R > 3/0,1 = 30(1)
Thí nghiệm 2 : n H2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
n R = a(mol)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
n Fe = 0,25 - a(mol)
Suy ra :
(0,25 - a).56 + Ra = 11,6
=> R = (56a - 2,4)/a
Mà 0 < a < 0,25
Suy ra : R < 46,6(2)
Từ (1)(2) suy ra : 30 < R < 46,6
Suy ra R là Ca(R = 40)
b) (0,25 -a)56 + 40a = 11,6
=> a = 0,15
%m Ca = 0,15.40/11,6 .100% = 51,72%
%m Fe = 100% -51,72% = 48,28%
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.