Đặt câu với từ : mềm mại , mềm nhũn , nhút nhát , sợ sệt
Bài 3. Đặt câu với các từ đồng nghĩa sau: mềm mại, mềm nhũn; nhút nhát , sợ sệt *
ai giải hộ mik với
Từ đồng nghĩa với mền mại:
- Dịu dàng
- Uyển chuyển
với từ mềm nhũn
Đồng nghĩa: mềm lũn
với từ nhút nhát
thiếu tự tin, tự ti, e dè, ngại ngùng, ngượng ngịu hay rụt rè, mắc cỡ
với từ sợ sệt
-Sợ hãi
Câu bạn đặt nhé
TL:
giọng nói dịu dàng, mềm mại.
Quả na này mềm nhũn.
Bạn Lan còn rụt rè, nhút nhát.
Cô ấy nhìn tôi bằng ánh mắt ánh mắt sợ sệt
HT!~!
Trả lời :
- Cái gối này thật mềm mại.
- Nhân của cái bánh này mềm nhũn.
- My rất nhút nhát.
- Sợ sệt là một trong những cảm xúc của con người .
~ HT ~
Đặt một câu với từ nhát gan và một cậu với nhút nhát
- Chúng ta không nên nhát gan mà phải luôn mạnh mẽ
Các bạn nào trong Online Math còn nhút nhát thì hãy can đảm lên và thật tự tin yêu đời nha :)
Còn tùy đề bài nha bạn!
Câu của mik là:
-Những chú rùa rất nhút nhát.
-Cậu bé đó rất nhát gan.
Sắp sếp các từ sau thành 2 loại từ láy và từ ghép
Khó khăn , quanh co , mềm nhũn , xinh tươi , mềm mại , xinh xắn , xinh xẻo , xinh đẹp , gắn bó , giúp đỡ , học hỏi , khỏe khoắng , khỏe mạnh , mong chờ , mong mỏi , mong đợi , thành thật , bao bọc , nhỏ nhẹ , nhớ thương , buồn bã , buồn chán , nhớ nhung , bạn đường , bạn học , thật thà , chăm chỉ , ngoan ngoãn
Giúp em nhé hôm nay em phải nộp rùi
Huhu
Từ láy: Khó khăn, mềm mại, xinh xắn, xinh xẻo, khỏe khoắn, mong mỏi, thành thật, buồn bã, nhớ nhung, thật thà, ngoan ngoãn, chăm chỉ
Từ ghép: Những từ còn lại
từ nào dưới đây là từ ghép tổng hợp
A mềm nhũn
B mềm dẻo
C mềm oặt
mềm lòng
) a. Chép các thành ngữ sau vào 2 dòng sau cho phù hợp: gan vàng dạ sắt, run như cầy sấy, vào sinh ra tử, nhát như thỏ đế, lạy như tế sao, gan lì tướng quân - Nói về lòng can đảm, vững vàng. - Nói về sự nhút nhát, sợ hãi. b. Đặt câu với 1 thành ngữ ở câu a
-so sánh từ mềm mại với từ mềm , từ đo đỏ vs từ đỏ
Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mềm
\(\rightarrow\) sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.
mem mai co cam giac mem hon mem, do do it hon do
Cho ví dụ về phần mềm đóng gói và phần mềm đặt hàng. Ưu điểm của phần mềm thương mại là gì?
Ví dụ về phần mềm đóng gói là Microsoft Office, một bộ phần mềm văn phòng đóng gói chứa nhiều ứng dụng như Microsoft Word, Excel và PowerPoint. Người dùng chỉ cần mua và cài đặt bộ phần mềm này để sử dụng các ứng dụng đó trên máy tính của mình. Ví dụ về phần mềm đặt hàng là phần mềm Grab Driver dành cho các tài xế Grab.
Ưu điểm của phần mềm thương mại là rẻ tiền hơn so với phần mềm tùy chỉnh hoặc phát triển riêng. Ngoài ra, phần mềm thương mại thường được phát triển và cập nhật liên tục để đảm bảo tính ổn định, bảo mật và tương thích. Việc sử dụng phần mềm thương mại còn giúp người dùng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc phát triển và bảo trì phần mềm cho riêng mình.
Điền từ trái nghĩa với những từ in đậm để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Lá cây mềm mại, mịn màng, còn thân cây lại…………………………., gai góc.
b) Mẹ kể rằng ban đầu Linh nấu nướng cũng……...…..…………….chứ không khéo léo như bây giờ.
Câu 12. Đặt câu có:
a) Từ nhỏ là động từ………………………………………………………………
b) Từ nhỏ là tính từ………………………………………………………..………
c) Từ đá là danh từ…………………………………………………………………
Câu đầu:
a) Sần sùi ( hoặc là xù xì cũng được )
b) hậu đậu