Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung dịch thu được sau đây:
a) Trộn 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 300ml dung dịch NaOH 1M
b) Hoà tan 36,14 gam tinh thể FeSO4.7H2O trong nước thành 0,5 lít dung dịch
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch HNO3 0,5 M thì thu được dung dịch D a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
0,2.............0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch D gồm NaNO3 và NaOH dư
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
Ion trong dung dịch D : Na+ , NO3-, OH-
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b)Trong dung dịch D chỉ có NaOH dư phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,1................0,05
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Tính nồng độ các ion có trong dung dịch các trường hợp sau
a) 2 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol K2SO4
b) trộn lẫn 200ml dung dịch KOH 1M với 100ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X
c) trộn 0,5 ml dung dịch ba(oh)2 0,5 M với 1 lít dung dịch HNO3 0,1 M và HCl 0, 05M thu được dung dịch D
a, \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
___0,5_______1______0,5_ (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{1}{2}=0,5M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\frac{0,5}{2}=0,25M\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{OH^-}=n_{K^+}=n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=n_{Cl^-}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
______0,2_____0,1_________ (mol)
⇒ OH- dư. ⇒ nOH- (dư) = 0,1 (mol)
Dd X gồm: K+; Cl- và OH-(dư).
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{0,2}{0,3}=\frac{2}{3}M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}M\\\left[OH^-\right]_{\left(dư\right)}=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,0005.0,5=0,00025\left(mol\right)\\n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,0005.0,5=0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{H^+}=n_{HNO_3}+n_{HCl}=1.0,1+1.0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=n_{HNO_3}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=n_{HCl}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
____0,0005____0,15_________ (mol)
⇒ H+ dư. ⇒ nH+ (dư) = 0,1495 (mol)
Dd D gồm: Ba2+; NO3-; Cl- và H+(dư)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=\frac{0,00025}{1,0005}\approx2,5.10^{-4}M\\\left[NO_3^-\right]=\frac{0,1}{1,0005}\approx0,09M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,05}{1,0005}\approx0,049M\\\left[H^+\right]_{\left(dư\right)}=\frac{0,1495}{1,0005}\approx0,15M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Mà phần c số lẻ quá, không biết đề là 0,5 ml hay 0,5 lít bạn nhỉ?
tìm nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được khi
a, trộn 300ml dung dịch \(CuCl_2\) 1M vào 200ml dung dịch \(BaCl_2\) 0,5M
b, trộn 200ml dung dịch NaCl 1M vào 300ml dung dịch HCl 1M
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[Cu\right]=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Ba\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Cl\right]=\dfrac{0,3.2+0,1.2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
Trộn lẫn 250 ml dung dịch HNO3 2M với 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch D Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch D
\(n_{HNO_3}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.25\cdot1=0.25\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(0.25...............0.5.................0.25\)
\(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0.25}{0.25+0.25}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0.25\cdot2}{0.25+0.25}=1\left(M\right)\)
Trộn 300ml dung dịch H2S04 0,5M với 200ml dung dich KOH 1M thu được dung dịch A
a) tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
a, Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{K^+}=n_{OH^-}=n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,3 ___ 0,2 __________ (mol)
\(\Rightarrow n_{H^+\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Dung dịch A gồm: H+; SO42- và K+
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\frac{0,15}{0,5}=0,3M\\\left[K^+\right]=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
b, \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
__0,1 → 0,1 ___________ (mol)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 100ml dung dịch HCL 0,5 M thì thu được dung dịch D a) tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1m đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.05.......0.05.......0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) KOH , 0.05 (mol) KCl
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05+0.05}{0.1+0.1}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05.........0.025\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025}{1}=0.025\left(l\right)\)