hấp thụ hết 2,24 lít co2 vào cốc đưng 200ml dd ba(oh)2 am thu đc 5,94g kết tủa và dd a.lọc kết tủa đun nóng dd A thu đc m gam kết tủa.tính a và m
Cho m gam tính bột lên men thành C2H5OH vs hiệu suất 81% hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dd Ca (OH)2 đc 55g kết tủa và dd X. Đun nóng dd X lại thu thêm 10g kết tủa. Giá trị m là?
(C6H10O5)n -> 2nCO2+2nC2H5OH
CO2+ Ca(OH)2-> CaCO3+H2O
0,55 0,55
2CO2 +Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
0,2 0,1
Ca(HCO3)2-> CaCO3+ CO2+H2O
0,1 0,1
n(CO2)=0,55+0,2=0,75mol
Số mol tinh bột=0,75/2n =0,375/n
Vì hiệu suất 81% nên số mol tinh bột cần dùng là 0,375/n .100/81= 25/54n mol
Khối lượng tinh bột
m= 25/54n .162n=75g
Hấp thụ hết 2,24 lit CO2 vào cốc đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 5,94 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A lại thu thêm được m gam kết tủa nữa. Tìm a và m.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{BaCO_3}=\dfrac{5,91}{197}=0,03\left(mol\right)\)
Đun nóng dung dịch A lại thu được kết tủa, chứng tỏ A có \(Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Ta có:
\(n_{BaCO_3}+2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{CO_2}\\ \Rightarrow n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,1-0,03}{2}=0,035\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,035+0,03=0,065\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=\dfrac{0,065}{2}=0,325M\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3+CO_2+H_2O\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,035\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=0,035\cdot197=6,895\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn m gam fes2 và lấy toàn bộ sản phẩm khí thu đc cho hấp thụ hết bởi 5000 ml dd ca(oh)2 1M thu đc 12g kết tủa đun nóng dd thu đc sau phảm ứng thấy xuất hiện kết tủa nữa. tinh m
đốt cháy hoàn toàn m gam fes2 và lấy toàn bộ sản phẩm khí thu đc cho hấp thụ hết bởi 5000 ml dd ca(oh)2 1M thu đc 12g kết tủa đun nóng dd thu đc sau phảm ứng thấy xuất hiện kết tủa nữa. tinh m
Chất khí thoát ra là SO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=5\left(mol\right)\)
\(n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Do sau khi đun nóng dung dịch thu được kết tủa nữa nên dung dịch là Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca => \(n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=5-0,1=4,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{CaSO_3}.1+n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}.2=4,95\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=4,95.120=594\left(g\right)\)
Cho m gam tính bột lên men thành ancol etylic vs hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đc hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca (OH)2 , thu đc 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm đc 50g kết tủa. Giá trị của m là?
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic vs hiệu suất 75%. Toan bộ lượng CO2 sinh ra đc hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 thu đc 550 g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm đc 50g kết tủa. Giá trị m là?
(C6H10O5)n->2nCO2+2nC2H5OH
CO2+ Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,55 0,55
2CO2+ Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
1 0,5
Ca(HCO3)2->CO2+CaCO3+H2O
0,5 0,5
n(CO2)=1,55mol
n(tinhbot)=0,775/n mol
Hiệu suất 75% nên m(tinhbot)=162n.0,775/n .100/75 =167,4(g)
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A)và hidrocacbon có dạng CmH2m(B),hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dd Ba(OH)2 1M thu đc 19,7gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng tặng 0,7gam.Đun nóng dd thấy xuất hiện thêm kết tủa.Xác định công thức phân tử của A và B,biết A có thể đc tạo thành trực tiếp từ B
Đun nóng dd xuất hiện kết tủa chứng tỏ có Ca(HCO3)2
n Ba(OH)2 = 0,2(mol) ; n BaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,1...............0,1........0,1......................(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,1................0,2..................................(mol)
Suy ra: n CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
Ta có:
m tăng = m CO2 + m H2O - m BaCO3
=> m H2O = 0,7 + 19,7 - 0,3.44 =7,2(gam)
=> n H2O = 7,2/18 = 0,4(mol)
Ta có :
n A = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C trong A = n < n CO2 / n A = 0,3/0,1 = 3
Vậy n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 thì A là CH3OH không thể tách nước tạo anken => Loại
Với n = 2 thì A là C2H5OH => B là C2H4
$C_2H_4OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
Cho 11,5g một kim loại kiềm M vào nước, thu đc V lít khí và dd A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A đc dd B. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho 200ml dd Ca(NO3)2 M vào phần 1, thấy tạo thành 10g kết tủa, đun nóng phần dd thu thêm m gam kết tủa nữa. Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh,để nguội làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu đc 35,75g một kim loại tinh thể hidrat.
Tính ,m. Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hidrat
PTHH
M+H2O=MOH+1/2H2 (1)
A a a a/2
2MOH+CO2=M2CO3+H2O (2)
A a/2 a/2 a
M2CO3 +CO2 +H2O =2MHCO3 (3)
0.3-0.5a 0.3-0.5a 0.3-0.5a 0.6-a
Dd B gồm: M2CO3 có n=a-0.3 và MHCO3 có n=0.6-a
Phần 1:
Ca(NO3)2+M2CO3=CaCO3+2MNO3 (4)
0.1 0.1 0.1 0.2
Từ PTHH 4: 0.5a-0.3+0.5a=0.1 => a=0.5 => M là Na
2MHCO3=M2CO3+CO2+H2O (5)
0.05 0.025 0.025 0.025
M2CO3+Ca(NO3)2=CaCO3+2MNO3 (6)
0.025 0.025 0.025 0.05
=> m=2.5g
V=5.6l
Gọi công thức của tinh thể là
Na2CO3.xH2O
=> x=15