Vào thời kì chín muộn,một spps tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân một số lần bằng nhau,đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 25200 NST đơn
Số lần nguyên phân: a.2k=320 => 2k= 320/10=32 => k=5
Bộ NST của loài: a.2n.2k= 14720 => 2n=14720/(a.2k)= 46
Ta có : 10.2k= 320 = 2k=32=25 => tb nguyên phân 5 lần
Số nst mtcc cho quá trình GP là : 10.25.2n=14720 => 2n =46
Số giao tử tham gia thụ tinh là : 128 :10% =1280 (gt)
=> giới tính của loài là đực ( vì số giao tử sinh ra = 4 lần số tb tham gia giảm phân )
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn C
Vì: Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4100/25 = 16 = 2 4
1 tế bào sinh dục sơ khai khi nguyên phân đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn mới tương đương. Biết bộ NST lưỡng bội loài là 2n=14.
a,Tính số tế bào con tạo ra.
b,Tính số lần nguyên phân tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
Gọi x là số lần NP của TB sinh dục sơ khai. (x: nguyên, dương)
Vì khi NP môi trường nội bào cung cấp 98 NST, nên ta có:
2n.(2x-1)=98
<=>14.(2x-1)=98
<=>2x-1=7
<=>2x=8=23
<=>x=3(TM)
Vậy TB ban đầu NP 3 lần và tạo ra số TB con là: 23=8(TB con)
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 7440 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đến vùng chín tiến hành giảm phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 7680 NST đơn. Các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất là 10% và đã tạo ra 64 hợp tử. Biết các quá trình diễn ra bình thường, không xảy ra quá trình trao đổi chéo trong giảm phân. a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Cho biết đây là loài nào? b. Xác định số giao tử tạo thành sau giảm phân c. Xác định giới tính của cơ thể có tế bào tham giam giảm phân. Làm giúp em với ạ, em đang cần gấp
a)
Số nst mtcc cho tb ở nguyên phân là : 5.(2k-1).2n= 7440 (1)
Số nst mtcc cho tb ở gp là : 5.2k.2n=7680 (2)
Lấy (2)-(1) : 2n.5 = 240 => 2n = 48
Thay 2n = 48 vào (2) => k = 5
Số tb tham gia giảm phân : 25.5=160 tb
b)
Số gt được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 64
=> số gt tham gia thụ tinh (số gt được tạo ra sau gp ) = 64 : 10% = 640 gt
c)
=> giới tính của cơ thể là đực ( vì số gt tạo ra sau gp gấp 4 lần số tb tham gia gp)
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Số lần nguyên phân là k.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2k – 1) = 2480
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2k = 2560
=> 2n = 8
Chọn C
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường 1. Xác định loài 2. Xác định giới tính của cơ thể trên
Một tế bào sinh dục sơ khai khi phân bào nguyễn nhiễm đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 98 NST đơn tương đương. Biết rằng bộ NST lưỡng bộ của loài là 2n = 14.
a. Tính số tế bào con được tạo ra?
b. Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
gọi k là số lần nguyên phân (k thuộc N*)
theo bài ra ta có: 2n(2^k-1)=98 =>2^k= 8 => k=3. vậy tế bào nguyên phân 3 lần.
số Tb con được tạo ra : 2^k=2^3=8 tế bào
bài này đáng ra số NPtrước rồi mới tính số TB tạo thành mới đúng :v
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một thể đột biến, khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 91 NST đơn. Cơ thể nói trên thuộc:
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể một.
D. thể dị đa bội.
Đáp án A
Số NST trong mỗi tế bào của thể đột biến là: 91:
(23 – 1) = 13
Thể dị đa bội có bộ NST là bộ NST đơn bội của 2 loài nên sẽ là một số chẵn, thể đột biến này không thể là thể dị đa bội.
Thể đa bội có bộ NST đơn bội tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n, 13 chỉ chia hết cho 1 và chính nó, không thể là thể đa bội.
Thể đột biến này là thể dị bội, có bộ NST có thêm hoặc mất đi một vài NST ở một số cặp nào đó. Không thể khẳng định thể đột biến này là thể một, có thể là thể 3,…