Nhiệt phân m gam BaCO3 thu được 6,72l CO2 (đktc) và 65,6g chất rắn
a, Tính m
b, Toàn bộ A phản ứng vừa đủ với 400g H2SO4 9,8% tạo kết tủa cực đại. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 12. Cho một lượng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2SO4 1 M thu được dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam chất rắn
a. Tính khối lượng Sắt đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit
a)
$Fe +H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeSO_4 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + K_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{20}{160} = 0,125(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,25(mol)$
$m_{Fe} = 0,25.56 = 14(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25}{1} = 0,25(lít) = 250(ml)$
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeSO_4+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\4 Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{2}.0,125=0,25\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ b.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ c.V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V1(ml) H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được V2(lít) khí (ở đktc)
a. Tính V1,V2
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Cho toàn bộ lượng muối thu được phản ứng với dung dịch BaCl2, tính khối lượng kết tủa tạo thành?
nAl = 5,4 / 27 = 0,2(mol)
2Al + 3H2SO4--- > Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3 0,1 0,3 (mol)
VH2SO4 = n/ CM = 0,3 / 2 = 0,15(l)
=> V1 = 150 ml
mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -- > 3BaSO4 + 2AlCl3
0,1 0,1
=> mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
Cho 250 gam dung dịch MgCl2 19% phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Lọc toàn bộ kết tủa, nhiệt phân hoàn toàn thu được x gam chất rắn. Tính x.
MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCl
0,5-------1-------------0,5
Mg(OH)2-to>MgO+H2O
0,5----------------0,5
m Mgcl2=47,5g
=>n Mgcl2=0,5 mol
=>m NaOH=1.40=40g
=>m ddNaOH=500g
=>m MgO=0,5.40=20g
MgCl2 (0,5 mol) + 2NaOH (1 mol) \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) (0,5 mol) + 2NaCl.
a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng:
m=1.40.100:8=500 (g).
b) Mg(OH)2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) MgO (0,5 mol) + H2O.
Khối lượng chất rắn MgO thu được là:
x=0,5.40=20 (g).
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Nhiệt phân một lượng natri đicromat với hiệu suất 80% thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho toàn bộ chất rắn A tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 36,44
B. 30,36
C. 50,60
D. 31,38
Đáp án A
4Na2Cr2O7 → t 0 4Na2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2
Có
A + Ba(OH)2 → BaCrO 4 : 0 , 08 + 2 . 0 , 02 = 0 , 12 mol Cr 2 O 3 : 0 , 04 mol
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Hóa 8 ạ -
\(Đặt:nMg=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(a................a.......a\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b....................b........b\)
\(m_X=24a+84b=13.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{khí}=a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.1\)
\(m_{Mg}=0.2\cdot24=4.8\left(g\right),m_{MgCO_3}=0.1\cdot84=8.4\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=13.2+200-0.2\cdot2-0.1\cdot44=208.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.3\cdot95=28.5\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{28.5}{208.4}\cdot100\%=13.67\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp m gồm BaCO3 và NaHCO3 trong khí trơ thu được chất rắn n và 6,16 lít hỗn hợp khí và hơi x cho n vào nước dư thu được 14,7 gam kết tủa và dung dịch thu được có phản ứng với CaCl2 tính m ơ
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
\(BaCO_3-^{t^o}\rightarrow BaO+CO_2\)
x---------------------------->x
\(2NaHCO_3-^{t^o}\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
y-------------------------------------->y/2--->y/2
=> x+ y/2 + y/2 = 0,275 (*)
Mặt khác: Cho N : Na2CO3 và BaO vào nước thu được 14,7g kết tủa
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Do dung dịch thu được có phản ứng với CaCl2
=> Dung dịch còn Na2CO3 dư
=> \(n_{BaCO_3}=\dfrac{14,7}{197}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => x=0,075 (mol)
Thế x vào (*) => y=0,2
=> \(m=0,075.197+0,2.84=31,575\left(g\right)\)