có bn nào đã thi Địa Lý 45 phút chưa cho mk xin cái đề
và cả đề GDCD 6 nữa 15 phút nhé bài biết ơn
có bạn nào mới thi môn địa lý 15 phút hk2 chưa cho mk đề bài mk tham khảo vs mai thi oy ai có giúp p.anh nha p.anh thay mặt mọi người xin cảm ơn nhiều các bạn giúp p.anh vs để p.anh thi tốt hơn nha cảm ơn các bạn nhiều lắm ạ
có bn nào thi hk kì 1 chưa ?
cho mk xin cái đề vs
vs cả bai viết tlv số 3 nữa nhé
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
Cô mình cho viết bài TLV số 3 đề: Phát biểu cảm nghĩ của em về tác phẩm Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Có bn nào có đề kiểm tra Vật lý 15 phút lớp 6 đầu học kì 2 ko , cho mk xin vs ,mk cảm ơn .
đã bn nào thi hok kỳ chưa?????Nếu thi rồi cho mk xin đề toán,lý,hóa,sinh cho mk xin đề lớp 8 nha!!!!!
de moi noi moi khac nhe ban
de moi noi moi khac nhe ban
de moi noi moi khac nhe ban
de moi noi moi khac nhe ban
de moi noi moi khac nhe ban
Có bn nào thi khảo sát cuối HK 2 lớp 7 môn Địa lý chưa cho mk xin đề vs
Cho mình xin một số đề kiểm tra 45 phút Địa Lý.
Cảm ơn các bạn đã giúp
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau câu 1,2 3:
Câu 1 (0,5đ) Lớp vỏ khí gồm mấy tầng?
a. 2 Tầng b. 3 Tầng c. 4 Tầng d. 5 Tầng
Câu 2 (0,5đ): Thành phần của không khí bao gồm:
a.Ni tơ 78%, Ô xi 12%, hơi nước và các khí khác 1%
b.Ni tơ 87%, Ô xi 21%, hơi nước và các khí khác 1%
c.Ni tơ 78%, Ô xi 21%, hơi nước và các khí khác 1%
d.Ni tơ 78%, Ô xi 1%, hơi nước và các khí khác 21%
Câu 3 (0,5đ): Nhiệt độ không khí ở độ cao 1000m là bao nhiêu khi nhiệt độ không khí ở độ cao 0 m là 24oC ?
a. 16oC. b. 18oC. c. 20oC. d. 22oC.
Câu 4 (1,5đ): Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ngoặc (Khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí đại dương) để diền vào dấu (...) để được khái niệm đúng.
a) .................................... hình thành trên các vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ tương đối cao.
b) ..................................... hình thành trên các vùng đất liền có tính chất tương đối khô.
c) ....................................... hình thành trên các vùng vĩ cao có nhiệt độ tương đối thấp.
II. Tự luận (7đ):
Câu 1 (2đ): Nhiệt độ không khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
Câu 2 (2đ): Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất.
Câu 3 (3,đ): Cho bảng số liệu về lượng mưa (mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa | 18 | 14 | 16 | 35 | 110 | 160 | 150 | 145 | 158 | 140 | 55 | 25 |
a) Tính tổng lượng mưa trong năm
b) Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10)
c) Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (t 11- t 4)
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):
Câu 1. Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5
Câu 2. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?
A.10km B.100km C.1000km D.10000km
Câu 3. Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng:
A. Bằng phẳng B. Thoai thoải C. Thẳng đứng D. Dốc
Câu 4. Để biểu thị các vùng trồng trọt trên bản đồ, người ta sử dụng kí hiệu:
A. Kí hiệu đường B. Kí hiệu điểm
C. Kí hiệu diện tích D. Kí hiệu hình học
Câu 5. Trong các tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ bản đồ nào thuộc loại lớn?
A. 1: 150000 B. 1: 250000 C. 1: 500000 D. 1: 1000000
Câu 6. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến số:
A. 00 B. 1800 C. 1000 D. 900
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Câu 1. Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?
BẠN NÀO CÓ ĐỀ SINH VÀ SỬ 6 45 PHÚT KO CHO MK XIN CÁI
mk có nhưng 0 mún vít đâu
em mik cs nhưng nó nộp cho cô rồi
Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6 - Chương 2
Đề kiểm tra 45 Phút - Đề số 2 - Phần rễ - Sinh học lớp 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học.
Đề bài kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6
I. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút là gì?
Câu 2 (3 điểm). Miền hút gồm những phần chính nào?
Câu 3 (2 điểm). Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ?
II. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 4 (2 điểm). Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
1. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có rễ cọc?
A. Cây si, cây sanh, cây đa.
B. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt.
C. Cây ngô, cây ổi, cây mít.
D. Cây cau, cây đu đủ, cây bèo tây.
2. Các cây sống trong nước rễ không có lông hút vì
A. Cây không cần nước.
B. Cây hút nước và muối khoáng hoà tan qua bề mặt các tế bào biểu bì của rễ.
C. Môi trường nước đã nâng đỡ cây.
D. Cả A và B.
3. Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
A. Khi phát triển cành, lá.
B. Lúc đẻ nhánh, ra hoa, kết quả.
C. Sắp đến thời kì thu hoạch.
D. Cả A, B và C.
4. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì
A. Chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa.
B. Chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều.
C. Chất lượng và khối lượng củ đều giảm.
D. Cả A, B và C.
Đáp án Đề kiểm tra 45 phút Sinh học 6 Chương 2
I. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3 điểm).
Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như : vách chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài. Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi. Tế bào lông hút có không bào lớn, lông hút mọc dài ra đến đâu thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí của nhân luôn nằm ở gần đầu lông hút. Tế bào lông hút không có lục lạp.
Câu 2 (3 điểm).
Miền hút gồm 2 phần chính: vỏ và trụ giữa.
- Vỏ là phần ngoài cùng của rễ, vỏ gồm biểu bì ở phía ngoài, thịt vỏ ở phía trong.
+ Biểu bì gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau, có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ. Trên biểu bì có nhiều lông hút. Chiều dài mỗi lông hút khoảng 0,5mm, là tế bào biểu bì kéo dài, có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
+ Thịt vỏ gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau, chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.
- Trụ giữa gồm hai thành phần là các bó mạch và ruột.
+ Bó mạch: có hai loại mạch là mạch rây (gồm những tế bào có vách mỏng làm nhiệm vụ vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây) và mạch gỗ (gồm những tế bào có vách dày hoá gỗ, không có chất tế bào, có chức năng chuyển nước và muối khoáng từ rẻ lên thân, lá).
+ Ruột gồm những tế bào có vách mỏng chứa chất dự trữ. Ruột là phần trong cùng của rỗ.
Câu 3 (2 điểm).
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây : các loại đất khác nhau, thời tiết, khí hậu... Vì vậy, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt không những cần cung cấp đủ nước, muối khoáng mà còn phải tạo những điều kiện thuận lợi cho cây như: trồng đúng thời vụ, chống rét, chống úng cho cây... Tùy từng loại cây khác nhau mà chọn loại đất thích hợp.
II. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 4 (2 điểm).
1 | 2 | 3 | 4 |
A | B | D | D |
bn nào thi vật lí 45'phút lần 1 rồi thì cho mk xin đề và cả tin,GDCD nữa nhé
bạn ơi, mik tưởng đề thi của các trường khác nhau mà
Bạn nào có đề kiểm tra 45 phút địa lý 7 ko? cho mik xin đề vs mai mik kiểm tra rồi
LÀM ƠN GIÚP MIK VS !!!!!
sorry mik k có
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Có thời kì khô hạn; B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió;
C. Thời tiết luôn diễn biến thất thường; D. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm;
Câu 2: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh đó là:
A. Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.; C. Ô nhiễm nguồn nước.
B. Ô nhiễm không khí. D. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý.
Câu 3: Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự:
A. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc. B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xa van.
C. Xa van, nửa hoang mạc, rừng thưa. D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van
Câu 4: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:
A. Môi trường nhiệt đới B. Môi trường xích đạo ẩm
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường hoang mạc
II. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1 điểm)
Ở đới ôn hòa thiên nhiên phân hóa theo......(1)........một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam là do... (2)...., thay đổi từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của......(3).....và.....(4)..........
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Nêu vị trí, đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi?
Câu 3: (2,5 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?
Câu 4: (1 điểm). Dành cho lớp A, B, câu 1, 3 tính 2đ/câu.
Qua bảng số liệu dưới đây (nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (0C) | 25 | 25 | 26 | 27 | 28 | 25 | 26 | 27 | 27 | 28 | 25 | 25 |
Lượng mưa: mm | 45 | 50 | 90 | 135 | 350 | 400 | 220 | 60 | 70 | 170 | 200 | 100 |
Có đáp án:
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)
Câu 1: B, C (0,5đ). Câu 2: A, D. (0,5đ)
Câu 3: A (0,5đ); Câu 4: B (0,5đ)
* Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1, 3, 4, 5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng.
II. Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp: (mỗi ý trả lời đúng 0,25đ)
(1) thời gian; (2) vĩ độ;
(3) dòng biển; (4) gió tây ôn đới.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: HS trả lời được các ý sau
Môi trường nhiệt đới:Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu. (0,5đ)Đặc điểm:Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (0,5đ)Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. (0,5đ)Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,5đ)Câu 2: HS trả lời được các ý sau
Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối (0,25đ), đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. (0,25đ)Địa hình: tương đối đơn giản (0,25đ), có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn. (0,25đ)Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú (0,25đ), nhiều kim loại quý, hiếm (vàng, kim cương, u-ra-ni-um...) (0,25đ)Câu 3: HS trả lời được các ý sau
Nguyên nhân:Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. (0,25đ)Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (0,25đ)Hậu quả:Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. (0,25đ)Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. (0,25đ)Liên hệ được: chất thải, rác thải ra sông, suối... nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng...(1đ)Câu 4:
HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. (0,5đ)Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 250C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm trên 1500mm. (1đ)https://vndoc.com/de-kiem-tra-hoc-ki-i-lop-7-mon-dia-li-de-so-1/download
tham khảo cái này nè hay đó
tốt nhất nên học thuộc hơn bạn ậ