Matsumi
1. Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số của năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét: Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu người) Việt Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a 329314 9597000 1919000 78,7 1273,3 206,1 2. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 3. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu tron...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
19 tháng 11 2018 lúc 8:19

- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).

- Tính mật độ dân số năm 2001:

Tên nước Mật độ dân số (người/km2)
Việt Nam 239
Trung Quốc 133
In-đô-nê-xi-a 107

- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.

Bình luận (0)
nguyên phan
Xem chi tiết
Dương Ánh Nhi
31 tháng 12 2021 lúc 22:27

mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là:
78 700 000 : 329 314\(\approx\) 239 (ng/km2)
mật độ dân số của Trung Quốc năm 2001 là:
1 273 300 000 : 9 597 000\(\approx\) 133 (ng/km2)
 

Bình luận (0)
Nguyễn Quốc Lộc
Xem chi tiết
Eri
3 tháng 9 2018 lúc 13:00

Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích.

Mật độ dân số: (dân số chia diện tích)

+ Việt Nam: 239 người/km2

+ Trung Quốc: 133 người/km2

+ Indonesia: 107 người/km2

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Kiều An
18 tháng 9 2016 lúc 11:03

file:///C:/Users/Administrator/Downloads/K%E1%BA%BFt%20qu%E1%BA%A3%20t%C3%ACm%20ki%E1%BA%BFm%20_%20H%E1%BB%8Dc%20tr%E1%BB%B1c%20tuy%E1%BA%BFn.htmlh

Bình luận (0)
ĐỖ CHÍ DŨNG
3 tháng 9 2018 lúc 13:27

-Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( người / km vuông)

-Tính mật độ dân số các nước năm 2001

+ Nước Việt Nam : 78,7 : 329314 = 2,4 ( người / km vuông )

+ Nước Trung Quốc : 1273 : 9597000 = 1,3 ( người / km vuông )

+ Nước In - đô - nê - si -a : 206,1 : 1919000 = 1,8 ( người / km vuông )

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
23 tháng 3 2019 lúc 13:01

- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .

- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.

Bình luận (0)
Xem chi tiết
😀😀😀  Ý kiến j ak 😀😀...
21 tháng 8 2019 lúc 19:35

Mật độ dân số là thước đo dân số trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nó thường được áp dụng cho sinh vật sống nói chung và con người nói riêng. Đây là một thuật ngữ địa lý quan trọng. Trong bài này chúng ta chỉ đề cập đến mật độ dân số con người. 

Cách tính MĐDS của 1 nước là : MĐDS = Số dân : Diện tích đất

Học tốt nha~

Bình luận (0)
_Sɧαᴜƞ ⁹⁴²⁰
21 tháng 8 2019 lúc 19:38

Đối với con người, mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.

Ví dụ, dân số thế giới có 6.5 tỷ người và diện tích Trái Đất là 510 triệu km² (200 triệu dặm vuông). Vì thế mật độ dân số trên toàn thế giới bằng 6500 triệu / 510 triệu = 13 trên km² (33 trên mi²), hay 43 trên km² (112 trên mi²) nếu coi như con người sống trên lục địa, với diện tích 150 triệu km² trên Trái Đất. Mật độ này tăng khi dân số thế giới tăng, và một số người cho rằng Trái Đất chỉ có thể chịu được tới một mật độ tới hạn nào đó.

Nhiều trong số những vùng đất có mật độ dân số cao nhất thế giới là những thành bang, tiểu quốc hay lãnh thổ phụ thuộcrất nhỏ. Các lãnh thổ đó đều có diện tích nhỏ với mức độ đô thị hóa ở mức rất cao, và một dân số thành thị chuyên biệt hoá trong một lĩnh vực kinh tế, tiêu thụ các nguồn tài nguyên nông nghiệp từ bên ngoài, phản ánh sự khác biệt giữa mật độ dân số cao và nạn nhân mãn.

Các thành phố có mật độ dân số rất cao thường được coi cũng có tình trạng nhân mãn, dù nghĩa rộng của thuật ngữ này tuỳ trường hợp dựa trên các yếu tố như chất lượng nhà ở và hạ tầng hay khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên. Đa số các thành phố có mật độ dân số lớn nhất nằm ở phía nam và đông Á, dù Cairo và Lagos ở Châu Phi cũng thuộc số này.

Tuy nhiên, dân số thành thị phụ thuộc nhiều vào định nghĩa sử dụng tại vùng đô thị: các mật độ sẽ cao hơn khi tính riêng trung tâm đô thị như cách thường tính toán hiện nay so với khi cộng cả dân số các vùng ngoại ô, theo khái niệm cộng dồn hay vùng thành thị, thỉnh thoảng định nghĩa vùng thành thị bao gồm cả các thành phố bên cạnh.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
25 tháng 1 2019 lúc 12:26

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

 

Bình luận (0)
Hoàng Anh
Xem chi tiết
Lê Minh Hiếu
7 tháng 1 2021 lúc 13:56

Việt Nam: \(\dfrac{78.700.000}{331.212}\)=238 (người/km2)

Trung Quốc: \(\dfrac{1.273.300.000}{9.597.000}\)= 133 (người/km2)

Indo: \(\dfrac{206.100.000}{1.919.000}\)= 107 (người/km2

 

 

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
9 tháng 10 2019 lúc 13:26

Hướng dẫn giải:

Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016

Đơn vị: người/km2

Năm

1954

1965

1979

2003

2011

2013

2016

Số dân

72

105

159

244

265

271

279

Nhận xét: Mật độ dân số tăng qua các năm (dẫn chứng).

 

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
8 tháng 5 2018 lúc 2:41

- Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:

+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên. Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần (năm 2012).

+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.

Giải thích: Sự phân bố dân cư nước ta chịu tác động của nhiều nhân tố:

• Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

• Lịch sử khai thác lãnh thổ.

• Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.

- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến năm 2012, mật độ dân số của các vùng nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.

+ Tây Nguyên có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đốn là vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ,... ; Trung du và miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng trưởng thấp nhất trong  vùng.

+ Các vùng có tốc độ tăng cao hơn mức trung hình cả nước: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Các vùng còn lại thấp hơn.

Giải thích: Do sự tác động của nhiều yếu lố:

• Quy mô dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.

• Chuyển cư.

• Sự phát triển của nền kinh tế

Bình luận (0)
Pham Trong Bach
Xem chi tiết
Cao Minh Tâm
9 tháng 9 2017 lúc 4:22

- Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

 

- Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152(người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Bình luận (0)