F1 lai phân tích
BV/bv x bv/bv
GF1=?
F2=?
Ở ruồi giấm cánh dài là B, cánh ngắn là b, thân đen là V, thân xám là v. Có phép lai sau: BV/bv x bv/bv. Đời con F1 cho tỉ lệ phân li:
P: BV/bv x bv/bv
Gt: 1/2BV : 1/2 bv bv
F1: 1/2 BV/bv : 1/2 bv/bv
Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
Một sinh viên tiến hành phép lai P: BV//bv XDXd x BV//bv XDY tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là:
A. 21%
B. 5,125%
C. 3,5%
D. 10,5%
Viết các loại gt' của các ct' sau:
1,Aa
2,AaBb
3,BV trên bv (gt'lk)
4,BV trên bv (gt' hoán lại)
5,Aa BV trên bv
Cho phép lai: P \(Aa\dfrac{BV}{bv}Hh\) \(\times\) \(Aa\dfrac{BV}{bv}hh\)
Trong một phòng thí nghiệm nghiên cứu ruồi giấm, có ghi chú bảng thông tin sau:
Alen B |
Thân xám |
Alen b |
Thân đen |
Lưu ý: - Các alen trội lặn hoàn toàn. - Locus B và V trên cùng nhóm gen liên kết. - Locus D nằm trên X không có alen trên Y. |
Alen V |
Cánh dài |
Alen v |
Cánh cụt |
|
Alen R |
Mắt đỏ |
Alen d |
Mắt trắng |
Một sinh viên tiến hành phép lai P: BV//bv XDXd x BV//bv XDY tạo ra đời con có 15,375% số cá thể mang kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P là
A. 21%
B. 5,125%
C. 3,5%
D. 10,5%
Đáp án B
BV//bv XDXd x BV//bv XDY à bv//bv XD_ = 15,375% = bv//bv * 3 4
à bv//bv = 20,5% = 41% bv x 50% bv
Vậy, ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ gồm:
bv//bv XDXD = 20,5 * 1 4 = 5,125%
bv//bv XDXd = 20,5 * 1 4 = 5,125%
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có thể cho đời con 100% có kiểu hình mắt đỏ khi lai với ruồi đực ở P (BV//bv XDY) là ruồi có KG bv//bv XDXD = 5,125%
ruồi giấm : thân xám có kiểu gen B trội hơn thân đen có kiểu gen b
cánh dài V trội hơn cánh cụt v
mắt đỏ P trội hơn mắt nâu p
biết rằng 3 cặp gen cùng nằm trên 1 NST
a) có thể phân biệt được kiểu hình có trao đổi chéo và kiểu hình bình thường ở đời F1 không nếu hệ xuất phát có kiểu gen
P: \(\dfrac{Bv}{Bv}\) \(\times\) \(\dfrac{BV}{bv}\)
b) nếu f = 20% hãy xác định tỉ lệ % các kiểu gen \(\dfrac{bV}{bv}\) và \(\dfrac{Bv}{bV}\) ở F2 từ \(\dfrac{BV}{bV}\times\dfrac{bv}{bv}\) mà không cần lập bảng
Tại sao giao tử BV=bv = 41,5%, giao tử Bv=bV=8,5%
tại sao lại có tỉ lệ đấy ạ?
Ví dụ, cơ thể đực có kiểu gen BV//bv.
Có 100 tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến hành giảm phân, trong đó có 34% tế bào (34 tế bào) có xảy ra hoán vị gen, 66% tế bào (66 tế bào) không xảy ra hoán vị gen.
66 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen tạo ra 66x4=264 giao tử, trong đó có 50% = 132 giao tử BV và 50% = 132 giao tử bv.
34 tế bào giảm phân có xảy ra hoán vị gen tạo ra 34x4=136 giao tử, trong đó có 4 loại với số lượng bằng nhau:
34 giao tử BV, 34 giao tử bv, 34 giao tử Bv và 34 giao tử bV.
Vậy tổng số tất cả giao tử do 100 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra là 100x4=400 giao tử.
Gồm các loại giao tử là:
Giao tử BV = 132 + 34 = 166. Tỉ lệ giao tử BV = 166/400 = 41,5%.
Giao tử bv = 132 + 34 = 166. Tỉ lệ giao tử bv = 166/400 = 41,5%.
Giao tử Bv = 34. Tỉ lệ giao tử Bv = 34/400 = 8,5%.
Giao tử bV = 34. Tỉ lệ giao tử bV = 34/400 = 8,5%.
Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/ bv (di truyền liên kết ) cho mấy loại giao tử
A. 2 loại : BV, bv
B. 4 loại: BV, Bv, bV, bv
C. 2 loại : Bb, Vv
D. Cả b và c
Đáp án A
Ruồi giấm đực có kiểu gen BV/bv (di truyền liên kết) cho 2 loại giao tử: 2 loại: BV, bv
Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa gen B và v có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho các loại giao tử là
A. Bv = bV = 50%.
B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%.
C. BV = bv = 50%.
D. BV = bv = 40%; Bv = bV = 10%.
Đáp án C
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái nên ở ruồi đực chỉ cho các loại giao tử liên kết.
Ruồi đực BV/bv giảm phân cho 2 loại giao tử liên kết: BV = bv = 50%