Bộ NST của 1 loài được kiểu hình như sau A đồng dạng a ,B đồng dạng b, C đồng dạng c, D đồng dạng d
a) Bộ NST của loài có bao nhiêu NST.
b) Viết kí hiệu bộ NST của loài đó ở kì sau đây của nguyên phân :Kì trước ,kì giữa, kì cuối.
bộ NSt của một loài đông vật lưỡng bội có các cặp Nst tương đồng kí hiệu như sau: A tương đồng với a, B tương đồng với b ,D tương đồng với d. viết kí hiệu bộ NSt của loài ở kì giữa của gp 1, kì cuối 1, kì cuối 2 em cần gấp ạ
bộ NST ở kì giữa của gp 1 là AAaaBBbbDDdd
bộ NST ở kì cuối của gp 1 là AABBDD và aabbdd hoặc AABBdd và aabbDD hoặc AAbbDD và aaBBdd hoặc AAbbdd và aaBBDD
bộ NST ở kì giữa của gp 2 ABD, ABD, abd,abd hoặc ABd,ABd , abD, abD hoặc AbD,AbD, aBd, aBd hoặc Abd,Abd,aBD,aBD
Một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDd ( A đồng dạng a, B đồng dạng b, D đồng dạng d). Hãy viết lại ký hiệu bộ NST sau khi bị đột biến cở cặp Aa trong các trường hợp sau:
a/ Thể một nhiễm
b/ Thể ba nhiễm
c/ Thể khuyết nhiễm
d/ Thể tứ nhiễm
a) aBbDd hoặc ABdDd
b) AAaBbDd hoặc AaaBbDd
c) BbDd
d) AAaaBbDd
Bộ NST của loài được kí hiệu như sau :A đồng dạng với a,B đồng dạng với b .D đồng dạng với d
Viết bộ NST ở các kì của GP:kì giữa 1,kì cuối 1,kì giữa 2,kì cuối 2
- kì giữa 1: AAaaBBbbDDdd.
- kỳ cuối 1 và giữa 2: AABBDD và aabbdd hoặc AABBdd và aabbDD hoặc AAbbDD và aaBBdd hoặc AAbbdd và aaBBDD.
- Kì cuối 2: ABD và abd hoặc ABd và abD hoặc AbD và aBd hoặc Abd và aBD
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng
Một hộp tử có một loài sâu 5 đợt nguyên phân liên tiếp. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 148 nhiễm sát thể đơn. Tìm ra ? Bộ nhiễm sát thể của loài được kí hiệu như sau , A. Đồng dạng a, B đồng dạng b, C đồng dạng c, D đồng dạng d. A. Bộ NST của loài có bao nhiêu NST. B. Viết kí hiệu bộ NST của loài đó ở các kì sau đây của nguyên phân. Kì trước, kì giữa, kì cuối.
Bài 6: Bộ NST của loài được kí hiệu như sau:
A đồng dạng với a
B đồng dạng với b
D đồng dạng với d
a) Viết bộ NST ở các kì của nguyên phân:
+Đầu kì trung gian
+Kì giữa
+Kì cuối
b) Viết bộ NST ở các kì của giảm phân
+ Kì giữa I
+Kì cuối I
+ Kì giữa II
+Kì cuối II
Bộ NST của loài được kí hiệu như sau: T đồng dạng t, D đồng dạng d, H đồng dạng h.(mỗi chữ cái úng với 1 NST đơn). Viết ký hiệu bộ NST của loài ở các kì:
a, Của phân bào Nguyên phân?
b, Kỳ trước 1, Kỳ cuối 2 của phân bào giảm phân? (Nếu không có sự trao đổi đoạn và đột biến)
a. - Kì trung gian :
Đầu kì : TtDdHh.
Cuối kì TTttDDddHHhh.
- Kì trước : TTttDDddHHhh.
- Kì giữa: TTttDDddHHhh.
- Kì sau : Mỗi cromatit trong NST kép tách nhau qua tâm động di chuyển về 2 cực của tế bào
- Kì cuối : Tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST TtDdHh
B. - Kì trước I: TTttDDddHHhh.
- Kì cuối II: Tạo ra 8 tế bào chứa nguồn gốc NST khác nhau:
TDH, tDH, TdH, TDh, Tdh, tDh, tdH, tdh.
Một hộp tử có một loài sau 5 đợt nguyên phân liên tiếp. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 148 nhiễm sát thể đơn. Tìm ra ? Bộ nhiễm sát thể của loài được kí hiệu như sau , A. Đồng dạng a, B đồng dạng b, C đồng dạng c, D đồng dạng d.
A. Bộ NST của loài có bao nhiêu NST.
B. Viết kí hiệu bộ NST của loài đó ở các kì sau đây của nguyên phân. Kì trước, kì giữa, kì cuối.
Đề bài sai. Môi trường nội bào phải cung cấp 248 NST đơn.
Ta có: 248 = (25 - 1) . x ➝ x = 8.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.
b. Kí hiệu bộ NST (giả sử hợp tử có kí hiệu: AaBbCcDd)
Kì trước, kì giữa: AAaaBBbbCCccDDdd.
Kì sau: AaBbCcDd <-> AaBbCcDd
Kì cuối: AaBbCcDD