cho 1 lượng oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ dd HCl 7,3% thu đc dd muối clorua có nồng độ 10,51%.xác định oxit của kim loại
Cho 1 lượng oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl 21,9%, sau phản ứng thu được dd muối clorua có nồng độ 24,23%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Cho 1 oxit kim loại A có hoá trị II tác dụng hết với dd HCl 7,3% thu được dd muối clorua 10,51%.
Xác định CTHH của oxit.
Gọi CTHH của oxit là AO
AO + 2HCl → ACl2 + H2O
Gọi số mol của AO là x
\(\Rightarrow m_{AO}=xM_A+16x\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{AO}=2x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=2x\times36,5=73x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\frac{73x}{7,3\%}=1000x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}saupứ=m_{AO}+m_{ddHCl}=xM_A+16x+1000x=xM_A+1016x\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{ACl_2}=n_{AO}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ACl_2}=xM_A+71x\left(g\right)\)
\(C\%_{ACl_2}=\frac{xM_A+71x}{xM_A+1016x}\times100\%=10,51\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_A+71}{M_A+1016}=0,1051\)
\(\Rightarrow M_A+71=0,1051M_A+106,7816\)
\(\Leftrightarrow0,8949M_A=35,7816\)
\(\Leftrightarrow M_A=40\left(g\right)\)
Vậy A là canxi
Vậy CTHH của oxit là CaO
Gọi: CT của oxit :AO ( x mol )
AO + 2HCl --> ACl2 + H2O
x_____2x______x
mHCl= 2x*36.5=73x (g)
mddHCl = 73x*100/7.3=1000x g
mdd sau phản ứng = x (A + 1016) (g)
mACl2 = x (A+71) (g)
C%ACl2= x(A+71)/x(A+1016)*100%=10.51%
<=> A = 40
Vậy: CTHH là : CaO
Có vài chổ mình làm gọn bạn không hiểu thì cứ hỏi nhé.
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Hòa tan 1oxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11.77%. Xác định tên?
Hòa tan 1oxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11.77%. Xác định tên oxit kim loại.AO + H2SO4 ---> ASO4 + H2O
1mol..1mol..........1mol
theo bảo toàn khối lượng ta có
m dd = m AO + m H2SO4
= 16 + A + 98.100/10= 996 + A(g)
m ASO4 = 96 + A
=> pt
(96 + A)/(996 + A)= 11,77%
=> A = 24 ( Mg)
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
Cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 200g dd HCl ( vừa đủ và chưa rõ nồng độ). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 19g muối a) xác định công thức oxit b) tính nồng độ % của dd HCl cần dùng
Hòa tan 1 oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu đc dd muối có nồng độ 11,8%. Xđ oxit kim loại
Gọi CTHH là RO
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
Đặt nRO=a
mRO=(R+16).a
Từ 1:
nH2SO4=nRSO4=nRO=a(mol)
mH2SO4=98a(g)
mdd H2SO4=980a(g)
mRSO4=(R+96)a
Ta có:
\(\dfrac{\left(R+96\right)a}{\left(R+16\right)a+980a}.100\%=11,8\%\)
=>R=24
Vậy R là Mg
Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,4M. Khi hòa tan 1 lượng của 1 oxit kim loại hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 5,882%. Xác định công thức của oxit.
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(AO\).
\(n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,2\cdot0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(pthh:AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\left(1\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(g\right)\\ \Rightarrow M_A+16=56\\ \Rightarrow M_A=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) A là kim loại \(Ca\left(Caxi\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaO\)
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Sau phản ứng thu được muối sun phát có nồng độ là 22,64% . Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại trên
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO