Hỗn hợp X gồm NH4HCO3 và (NH4)2CO3. cho gam X tác dụng với dung dịch BaCl2 Du Thu Dc 4,925 gam kết tủa biết m gam X phản ứng tối đa với 0,082 mol KOH. Xác định giá trị của M
Hỗn hợp X gồm ( NH 4 ) 2 SO 4 và Na 2 CO 3 . Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 5,285 gam kết tủa. Cho 2,91 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thì số mol KOH đã phản ứng là
A. 0,030 mol
B. 0,015 mol.
C. 0,020 mol.
D. 0,025 mol.
Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là
A. 16,464
B. 8,4
C. 17,304
D. 12,936
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm F e S 2 , F e S , C u 2 S và Cu trong 864 ml dung dịch H N O 3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch B a C l 2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N O 3 - là NO. Giá trị của m là
A. 16,464.
B. 8,4.
C. 17,304.
D. 12,936.
Đáp án A
n H N O 3 = 0,864 mol; nNO = 0,186 mol
n H N O 3 > n N O => Trong dd Y có chứa N O 3 - : n N O 3 - = 0,864 – 0,186 = 0,678 mol
Khi cho B a C l 2 dư tác dụng với Y: m kết tủa = m B a S O 4 = 11,184 gam
=> n S O 4 2 - = m B a S O 4 = 11,184:233 = 0,048 mol
BTNT “O”: 3 n H N O 3 = 4 n S O 4 2 - + 3 n N O 3 - + n N O + n H 2 O
=> 3.0,864 = 0,048.4 + 0,678.3 + 0,186 + n H 2 O = > n H 2 O = 0,18 mol
BTNT “H”: n H N O 3 = n H + ( Y ) + 2 n H 2 O = > 0 , 864 = n H + ( Y ) + 0 , 18 . 2 = > n H + ( Y ) = 0,504 mol
Như vậy ta có sơ đồ sau:
+ H N O 3 : 0 , 864 → Y + N O : 0 , 186 + H 2 O : 0 , 18
56x + 64y = 8,976 – 0,048.32 (1)
BTĐT dd Y: 3x + 2y + 0,504 = 0,048.2 + 0,678 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,03 và y = 0,09
Cho Y tác dụng với tối đa Fe:
3 F e + 8 H + + 2 N O 3 - → 3 F e 2 + + 2 N O + 4 H 2 O
0,189 ← 0,504
F e + 2 F e 3 + → 3 F e 2 +
0,015 ← 0,03
F e + C u 2 + → F e 2 + + C u
0,09 ← 0,09
=> m = (0,189 + 0,015 + 0,09).56 = 16,464 gam
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất N O 3 - là NO. Giá trị của m là :
A. 16,464
B. 8,4
C. 17,304
D. 12,936
Hỗn hợp X gồm anken A ( CnH2n) và ankin B (CmH2m-2):
- Biết 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,8 mol H2.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam so với ban đầu. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào dung dịch nước lọc thu được thêm 2,5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A và B và tính m.
* Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2
Đặt số mol anken A và ankin B lần lượt là x và y (mol)
nX = x + y = 0,5 (1)
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
x x
CmH2m-2 + 2Br2 → CmH2m-2Br4
y 2y
=> nBr2 = x + 2y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
* Thí nghiệm 2: Đốt cháy hỗn hợp X
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa, thêm KOH dư vào dung dịch thu được lại tiếp tục xuất hiện kết tủa nên ta có các phương trình hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,25 ← 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05 ← 0,025
Ca(HCO3)2 + 2KOH → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O
0,025 ← 0,025
nCO2 = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol
Ta có: m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 7,48 = 25 – 0,3.44 – mH2O
=> mH2O = 4,32 gam => nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol
Mặt khác, nB = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
=> nA = 0,06(2/3) = 0,04 mol
BTNT C: nCO2 = n.nA + m.nB => 0,04n + 0,06m = 0,3
=> 2n + 3m = 15 (n≥2, m≥2)
m |
2 |
3 |
4 |
n |
4,5 |
3 |
1,5 |
Vậy A là C3H6 và B là C3H4
Khối lượng của hỗn hợp là: m = mC3H6 + mC3H4 = 0,04.42 + 0,06.40 = 4,08 (gam)
Cho hỗn hợp gồm Fe và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 88,4 gam; đồng thời thu được 71,07 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 18,4 gam NaOH (không có mặt oxi). Giá trị của m là:
A. 7,68 gam
B. 4,48 gam
C. 5,76 gam
D. 7,04 gam
Chọn đáp án B.
n A g N O 3 p h ả n ứ n g = 88 , 4 170 = 0 , 52 m o l
⇒ m A g C l m a x = 143 , 5 . 0 , 52 = 74 , 62 > 71 , 07
=> Chứng tỏ kết tủa gồm AgCl và Ag.
⇒ 143 , 5 n A g C l + 108 n A g = 71 , 07 g n A g C l + n A g = 0 , 52 m o l
⇒ n A g C l = 0 , 42 m o l n A g = 0 , 1 m o l
⇒ 2 n C u C l 2 + 3 n F e C l 3 = 0 , 42 m o l
n N a O H = 18 , 4 40 = 0 , 46 m o l
⇒ n A l C l 3 = n N a O H - n C l - = 0 , 04 m o l
⇒ n F e = 0 , 04 m o l
Chứng tỏ Fe và Al phản ứng hết.
⇒ n F e C l 3 = 0 , 06 m o l n C u C l 2 p ư = 0 , 07 m o l
Cho hỗn hợp gồm Fe và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 88,4 gam; đồng thời thu được 71,07 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 18,4 gam NaOH (không có mặt oxi). Giá trị của m là:
A. 7,68 gam.
B. 4,48 gam.
C. 5,76 gam.
D. 7,04 gam.
Đáp án B
=> Chứng tỏ kết tủa gồm AgCl và Ag.
= 0,42 mol
Chứng tỏ Fe và Al phản ứng hết.
Chia 10,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối R 2 C O 3 v à R H C O 3 thành ba phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với dung dịch B a O H 2 (dư), thu được 7,88 gam kết tủa.
Phần hai tác dụng với dung dịch B a C l 2 (dư), thu được 3,94 gam kết tủa.
Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 10
Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Biết Z phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,935 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0.
B. 2,5.
C. 1,2.
D. 1,5.