Cho dây mềm có kết cấu dây 32 × 0.2, em hãy giải thích ý nghĩa của thông số này? Thực hiện tính toán, em hãy cho biết tiết điện của dây này là bao nhiêu mm²? Dây này chịu được cường độ dòng điện tối đa là bao nhiêu? (Iᴄᴘ = ?A)
Bài 1: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?
Bài 2: Ta đã biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn, thì phải tăng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Thế nhưng trên thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. Hãy giải thích tại sao?
Bài 3: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1=7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp I1 bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V?
Bài 4: Khi đặt hiệu điện thế 10V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một lượng là bao nhiêu để dòng điện đi qua dây dẫn chỉ còn là 0,75A?
Bài 1:
Điện trở của đây dẫn: \(R=U/I=6/0,3=20\Omega\)
Nếu giảm hiệu điện thế 2V thì ta được hiệu điện thế mới là: \(U'=U-2=6-2=4V\)
Cường độ dòng điện mới là: \(I'=U'/R=4/20=0,2A \)
Do \(0,2\ne0,15\) nên bạn học sinh đó nói sai.
bài 1: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2V thì dòng điện chạy qua dây khi có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?
Đáp án: Nếu I = 0,15 A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi hai lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2 V tức là còn 4 V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2 A
bài 2: Ta đã biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn, thì phải tăng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Thế nhưng trên thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. Hãy giải thích tại sao?
Bạn đã biết cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U, khi điện trở Rđèn = const thì U tăng sẽ làm I tăng khi đó đèn sáng hơn. Sở dĩ người ta không tăng I là vì việc điều chỉnh sự chênh lệch điện thế giữa 2 cực của bóng đèn (U) dễ dàng, an toàn hơn nhiều so vời việc cung cấp cường độ dòng điện theo ý muốn (I)
bài 3: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1=7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp I1 bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V?
Công thức của định luật Ôm là I = U/R.
Ta có I1 = U1/R --> R = U1/I1 (1); I2 = U2/R --> R = U2/I2 (2)
Từ (1) và (2) ta có tỉ lệ: U1/I1 = U2/I2 (3) mà U2 = U1 + 10,8 (4)
Thay (4) vào (3) ta được:
I2/I1 = (U1 + 10.8)/U1 = (7 . 2 + 10.8)/7.2=2.5
Kết luận: vậy cường độ dòng điện I2 gấp 2.5 lần cường độ dòng điện I1.
Bài 2: Do cường độ dòng điện được tính: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Với 1 bóng đèn thì R không thay đổi, nên để tăng \(I\) ta cần tăng \(U\)
Một bàn là điện có công suất đinh mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. Dây nung bên trong có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và tiết diện của dây là 0,5mm2. Hãy tính chiều dài của dây nung này ?
\(R=U:I=\left(\dfrac{1100}{5}\right):5=44\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{44\cdot0,5\cdot10^{-6}}{1,1\cdot10^{-6}}=20\left(m\right)\)
giải chi tiết hộ mình.
Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2 V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp I1 bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V ?
Ta có U2=7,2 + 10,8 = 18 V
Lại có \(\frac{U1}{U2}=\frac{I1}{I2}\Leftrightarrow\frac{U2}{U1}=\frac{I2}{I1}\)
\(\frac{U2}{U1}=\frac{18}{7,2}=2,5\Rightarrow\frac{I2}{I1}=2,5\)
Vậy I2 gấp 2,5 lần I1
Một sợi dây đồng dài 100m, có tiết diện 2mm2, điện trở suất là 1,7x10-8Wm. Khi mắc dây này vào hiệu điện thế 3,4V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn này là bao nhiêu?
Điện trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{100}{2.10^{-6}}=0,85\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:I=3,4:0,85=4A\)
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Mắc vào hđt 3,4V cần một dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3,4}{0,85}=4A\)
Bài 1: Một dây dẫn dài 160m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 16V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A
a) Tính điện trở cuộn dây b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Bài2:ChobađiệntrởR1=5,R2 =9,R3 =30 đượcmắcvàohaiđiểmA-BcóHĐT12Vnhưhìnhvẽ a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở.
c. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1 và R2.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Bài 1: Một dây dẫn dài 160m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 16V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A
a) Tính điện trở cuộn dây b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
Bài2:ChobađiệntrởR1=5,R2 =9,R3 =30 đượcmắcvàohaiđiểmA-BcóHĐT12Vnhưhìnhvẽ a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở.
c. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1 và R2.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
hai dây dẫn đồng có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện s1 dây thứ hai có tiết diện s2 = 4S1 mắt hai dây dẫn này song song vào hai điểm A B có hiệu điện thế Uab thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất là 4A Hãy xác định cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ hai
Ta có: \(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{S2}{S1}=\dfrac{4S1}{S1}=4\)
\(\Rightarrow R1=4R2\)
Lại có: \(\dfrac{I1}{I2}=\dfrac{R2}{R1}\Leftrightarrow\dfrac{4}{I2}=\dfrac{R2}{4R2}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow I2=4.4=16A\)
Vậy...................
Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này.
Hãy cho biết hiệu điện thế U A B bằng bao nhiêu lần hiệu điện thế U M N
Vì điện trở tỷ lệ với chiều dài sợi dây nên ta có:
→ R A B = 3. R M N
→ U A B = I. R A B = I. R M N .3 = 3. U M N
Một dây dẫn bằng nikelin dài 50cm, tiết diện 0,2mm² được mắt vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này. (Cho biết điện trở suất của nikelin là 0,40.10-⁶ ôm m)
Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50\cdot10^{-2}}{0,2\cdot10^{-6}}=1\Omega\)
Dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{1}=220A\)