Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 ( đktc) vào 1 dung dịc chứa 12,8 gam NaOH sau khi phản ứng xong.
a) Xác định tên muối thu được sau phản ứng và khối lượng của muối là bao nhiêu gam?
b)
Câu 3: Dẫn từ từ 2,24lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 6 gam NaOH, sau pư thu được m gam muối.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Dẫn từ từ 1,568 lít khí co2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaoH, sản phẩm là muối na2CO3
a) hãy xác định khới lượng muối thu được sau phản ứng .
b) chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
Ta có: \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\) ⇒ CO2 hết, NaOH dư
\(m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42\left(g\right)\)
\(m_{NaOHdư}=\left(0,16-0,14\right).40=0,8\left(g\right)\)
Dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 3,2g NaOH. a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
Dẫn từ từ 1,568 lít khí C O 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,88 gam
B. 7,42 gam
C. 8,48 gam
D. 6,36 gam
Chọn B
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHC O 3 hay N a 2 C O 3 )
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
b) Hãy xác định muối thu được sau phản ứng.
\(n_{CO2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,07 0,16 0,07
a) Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,07}{1}< \dfrac{0,16}{2}\Rightarrow NaOHdư\)
\(\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(0,16-0,07.2\right).40=0,8\left(g\right)\)
b) Muối thu được : Na2CO3
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
BaCO3 BaO Ba(OH)2 BaSO4
(4) (5)
BaCl2 Ba(NO3)2
Bài 3. Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH.
a. Sau phản ứng muối nào tạo thành? Xác định khối lượng của nó?
b. Chất nào dư? Tính lượng chất còn dư?
Bài 2:
\(BaCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaO+CO_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)
\(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
Bài 3:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{12,8}{40}=0,32\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Tính theo CO2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,14\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=0,14\cdot106=14,84\left(g\right)\\m_{NaOH\left(dư\right)}=0,04\cdot40=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn từ từ 1,588 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Chất nào đã lấy dư và lấy dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
\(2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=\frac{1,588}{22,4}=0,07(mol)\\ n_{NaOH}=\frac{6,4}{40}=0,16(mol)\\ 0,07<\frac{0,16}{2}=0,08\\ CO_2 < NaOH\\ a/ \\ \text{NaOH dư}\\ m_{NaOH du}=(0,16-0,07.2).40=0,8(g)\\ b/ \\ n_{Na_2CO_3}=n_{NaOH}=0,07(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,07.106=7,42(g)\)
Dẫn từ từ 3,136 lít khí C O 2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối N a 2 C O 3 . Khối lượng muối N a 2 C O 3 thu được là
A. 14,84 gam
B. 18, 96 gam
C. 16,96 gam
D. 16,44 gam
Chọn A
C O 2 + 2 N a O H → N a 2 C O 3 + H 2 O ( 1 )