cho 200g dd NaOH có nồng độ 15 phần trăm. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước để thu được dd NaOH 10 phần trăm
Có 250g dung dịch NaOH 6 phần trăm (dung dịch A)
a, Cần pha trộn thêm vào dd A bn gam dd NaOH 10 phần trăm để được dung dịch NaOH 8 phần trăm
b, Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dd A để có dd NaOH 8 phần trăm
c, Làm bay hơi nước dd A, ngta cx thu được dd NaOH 8 phần trăm .Tính khối lượng nước bay hơi?
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có
250g dd A ,C%=6%------------8%-----------10-8
Xg dd NaOh , C% =10%-------8%-----------8-6
=> 250X250X= 1
=> X = 250 (g)
b) mA=250.6/100=15(g)
Gọi a là số gam NaOH thêm vào
Ta có :
C%=(15+a).100%/250+a= 8%
=> 1500 + 100a = 2000 + 8a
=> 92a = 500
=> a=500/92= 5,4(g)
c) Gọi b là khối lượng nước bay hơi
Ta có :
C% =15.100%/250−b= 8%
=> 1500 =2000 - 8b
=> 8b = 500
=> b = 500/8= 62,5(g)
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
\(n_{CuSO4}=\dfrac{16\%.50}{100\%.160}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{250}.100\%=1,6\%\)
b) \(m_{ddspu}=50+250-0,05.98=295,1\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\dfrac{0,05.142}{295,1}.100\%=2,41\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\cdot M}=\dfrac{50\cdot16\%}{100\cdot\left(64+32+16\cdot4\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
\(a)C\%_{NaOH}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{01\cdot100\cdot\left(23+16+1\right)}{250}=1,6\%\)
\(b)m_{dd-sau-pư}=m_{dd_đ}+m_{ct_đ}-m\downarrow-m\uparrow\)
\(=50+250-\left(0,05\cdot23+32+16\cdot4\right)=294,05\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{0,05\cdot100\cdot\left(23\cdot2+32+16\cdot4\right)}{294,05}\approx2,41\%.\)
Pt :
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a)
b)
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.200}{100.40}=0,5mol\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,5 0,25 0,25 0,5
\(m_{dd}=200+100-0,25.107=273,25g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{273,25}\cdot100=10,7\%\)
a. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc chứa 10 dd NaOH 20% để thu được dd mới nồng độ 10%
mNaOH (20%) = 10 . 20% = 2 (g)
mddNaOH (10%) = 2 : 10% = 20 (g)
mH2O (thêm vào) = 20 - 10 = 10 (g)
Gọi số gam H2OH2O cần thêm là x.
10=2x+10.10010=2x+10.100
1/ Trong 300 gam dung dịch NaOH có hòa tan 60 gam NaOH. Vậy dung dịch đó có nồng độ bao nhiêu phần trăm?
2/ Hãy tính sô gam HCl có trong 150 gam dd HCl nồng độ 12%.
3/ cần lấy bao nhiêu gam dd Na2CO3 nồng độ 15% để trong đó có 20 gam Na2CO3
1. \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{300}.100\%=20\%\)
2. \(m_{HCl}=150.12\%=18\left(g\right)\)
3. \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{20}{15\%}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
Trộn 200 gam dd NaOH 10% với 300 gam dd NaOH 20% thu được dd Y. tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Gọi C%(Y)=x (%)
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có
200g dd NaOH 10% 20 - x
x
300g dd NaOH 20% x-10
=>\(\frac{200}{300}\)= \(\frac{20-x}{x-10}\)
=> x=16 (%)
Vậy nồng đọ % của dd Y là 16%
Xác định nồng độ phần trăm của các dd trong các th sau :
a.Pha thêm 20g nước vào 80g dd muối ăn có nồng độ 15%
b.Trộn 200g dd muối ăn có nồng độ 20% với 300g dd muối ăn có nồng độ 5%
c.Trộn 100g dd NaOH a% với 50g dd NaOH 10% được dd NaOH 7.5%
a, mct = \(\dfrac{15\cdot80}{100}\)= 12 (g)
C% = \(\dfrac{12}{80+20}\)* 100 = 12%
b, áp dụng quy tắc đương chéo:
m1= 200g có C%=20%↓ C-5
C%➚
m2=300g có c% =5%➚ 20-C
ta có:
\(\dfrac{200}{300}\)=\(\dfrac{2}{3}\)=\(\dfrac{C-5}{20-C}\)⇒2.(20-C)=3.(C-5)
Giải pt ta được C=11%
a, mct = 15⋅80100= 12 (g)
C% = 1280+20* 100 = 12%
b, áp dụng quy tắc đương chéo:
m1= 200g có C%=20%↓ C-5
C%➚
m2=300g có c% =5%➚ 20-C
ta có:
200300=23=C−520−C⇒2.(20-C)=3.(C-5)
Giải pt ta được C=11%
Trộn 60 gam dd NaOH 20% với 40 gam dd NaOH 15%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được theo 2 cách
C1 \(m_{dd}\left(sau.khi.tron\right)=40+60=100g\)
Tổng mNaOH sau khi trộn : \(60.20\%+40.15\%=18\)
\(\Rightarrow C\%_{ddNaOH}\left(sau\right)=\dfrac{18}{100}.100=18\%\).
C2
\(m_{ctNaOH}\left(1\right)=\dfrac{60.20}{100}=1,2\left(g\right)\)
\(m_{ctNaOH}\left(2\right)=\dfrac{40.15}{100}=6\left(g\right)\)
Khi trộn lại :
\(m_{ct}=1,2+6=7,2\left(g\right)\)
Lúc đó thì mdd chính là khối lượng dung dịch NaOH (2)
\(C\%_{dd}\left(thu.duoc\right)=\dfrac{7,2}{40}.100=18\%\)
cách 1 :
Theo đề bài ta có :
Khối lượng chất tan NaOH có trong DD 1 là :
mct1=mNaOH=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{60.20\%}{100\%}\)=12 (g)
Khối lượng của chất tan NaOH có trong DD 2 là :
mct2=mNaOH=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{40.15\%}{100\%}=6\left(g\right)\)
=> Khối lượng chất tan có trong DD sau khi trộn là :
mct3=mct1+mct2 = 12 + 6 = 18 (g)
Khối lượng DD sau khi trộn là :
mdd3 = mdd1 + mdd2 = 60 + 40 =100 g
=> C%(dd sau khi trộn ) =\(\dfrac{mct3}{m\text{dd}3}.100\%=\dfrac{18}{100}.100\%=18\%\)
Cách 2 :
Ta có
C%dd1 = 20%
C% dd2 = 15%
=> C%dd3 (sau khi trộn ) = \(\dfrac{C\%\text{dd}1+C\%\text{dd}2}{2}=\dfrac{35}{2}\approx18\%\)
cách 2 ko bt đúng hay sai