.. Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Tìm số hạt mỗi loại.
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó hạt không mang điện chiếm 33,33%.Tìm số hạt mỗi loại. Xác định A
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\n=33,33\%.60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
⇒ A là canxi (Ca)
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó hạt không mang điện chiếm 33,33%.Tìm số hạt mỗi loại. Xác định A
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60,
2p+n=60
trong đó hạt không mang điện chiếm 33,33%
=>n =60.1\3=20 hạt
=>p=e=60-20\2=20 hạt
=>A là canxi (Ca)
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 1/3 tổng số hạt. Tìm số hạt mỗi loại và tìm tên của nguyên tử
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60 :
\(2p+n=60\left(1\right)\)
Số hạt không mang điện chiếm \(\dfrac{1}{3}\) tổng số hạt :
\(2p=\dfrac{1}{3}\cdot60\)
\(\Rightarrow p=e=10\)
\(\left(1\right):n=40\)
\(Neon\)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 18, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 33,33% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại. Viết kí hiệu của X.
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=18\\N=33,33\%.18=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=6\\N=6\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử X: \(^{12}_6C\)
Một nguyên tử có tổng số hạt là 36 . Trong đó số hạt mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt . Xác định các loại hạt của nguyên tử và tên nguyên tố
Tổng số hạt mang điện = \(\frac{33,33\times36}{100}=12\) hạt
<=> Số p + Số e = 12 \
<=> 2 x Số p = 12 ( vì số e = số p)
<=> Số p = Số e = 6
=> Số n = 36 - 12 = 24 hạt
=> Tên nguyên tố : Cacbon
Gọi p, e, n lần lượt là số proton, electron, notron trong nguyên tử
Theo đề bài ta có: p + e + n = 36 (1)
Ta cũng có: n = 33,33%.(p + e +n)
=> n = 33,33%.36 = 12 (hạt) (2)
Thế (2) vào (1) => p + e = 36 - n = 36 - 12 = 24
mà số p = số e => p + p = 24
=> 2p = 24
=> p = 12 = e
Vậy số hạt proton, electron trong nguyên tử là 12 hạt, notron là 12 hạt.
Vậy nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học Magie ( Kí hiệu Mg )
Tổng 3 loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Tìm số hạt mỗi loại
Gọi N,P,E là tổng số n,p,e có trong nguyên tử
Theo gt:N+P+E=60
Vì số p=số e nên:2P+N=60
Mặt khác:N=33,33%.60=20
=>2P+20=60=>P=20
Vậy P=N=E=20
Bài 1:Tổng số hạt(p,n,e)trong một nguyên tử X là 28.Trong nguyên tử ,số hạt không mang điện chiếm sấp xỉ 35%.Tính sô hạt mỗi loại trong nguyên tử?
Bài 2:Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 142.Trong đó,tổng số hạt mang điện nhieeuf hơn tổng số hạt không mang điện là 42.Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12.Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là 22.Xác định số hạt trong nguyên tử A,B?❤
Bài 1:
Ta có: \(n=28\cdot35\%=10\left(hạt\right)\) \(\Rightarrow p=e=\dfrac{28-10}{2}=9\left(hạt\right)\)
Giúp e với Biết nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 21, trong đó hạt mang điện chiếm 33,33% . Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ?
Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=48\\P=E\\P+E=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=48\\2P-2N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=16\\N=16\end{matrix}\right.\)
Trong nguyên tử X tổng các loại hạt là 34.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 . Tìm số hạt mỗi loại .
số hạt ko mang điện (neutron) là:
(34 - 10) : 2 = 12 (hạt)
số hạt mang điện là:
34 - 12 = 22 (hạt)
số proton là:
22 : 2 = 11 (hạt)
số electron là: 11 hạt (do số electron = số proton)
có 16 hạt
➜p + n + e = 2p + n = 34 va p = e
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là :10
➜p + n - e = 2p - n =10
➜/hept [ p = e =11
n = 12
Gọi số proton , notron, electron là P,N,E
\(⇒\) \(\begin{cases} P=E\\ P+N+E=34 \end{cases} ⇔ 2P+N=34(1) \)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mag điện : \( 2P-N=10 (2)\)
Lấy \((1)+(2) ⇒ 2P+N+2P-N=10+34 = 44\)
Thay \(P \) vào \((1) 2P+N=34 \) ta đc :
\(2P+N=34 ⇒ 2 . 11 + N = 34\)
\(⇔ 22+N=34\)
\(⇔ N=34-22\)
\(⇒ N = 12 ; P=E=11\)
Vậy \(\begin{cases} P=11\\E=11\\N=12 \end{cases}\)